X

Chuyên đề Hoá học lớp 11

Phương pháp giải các dạng bài tập chương Hidrocacbon no - Hoá học lớp 11


Phương pháp giải các dạng bài tập chương Hidrocacbon no

Với Phương pháp giải các dạng bài tập chương Hidrocacbon no Hoá học lớp 11 tổng hợp các dạng bài tập, bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập chương Hidrocacbon no từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.

Phương pháp giải các dạng bài tập chương Hidrocacbon no

Bài tập trắc nghiệm

Dạng bài tập về đồng phân, gọi tên Ankan, Xicloankan

A. Bài tập tự luận

Bài 1: Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H12

Hướng dẫn:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

⇒ 3 đồng phân

Bài 2: Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C6H14

Hướng dẫn:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

⇒5 đồng phân

Bài 3: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là

Hướng dẫn:

2- metylpentan

Bài 4: Viết CTCT các chất có tên gọi sau :

a) 4-etyl-3,3-đimetylhexan

b) 1-brom-2-clo-3-metylpentan

c) 1,2-điclo-3-metylbutan

d) 2,2,3-trimetylpentan.

Hướng dẫn:

a. CH3-CH2-C(CH3)2-CH(C2H5)-CH2-CH3

b. CH2Br-CHCl-CH(CH3)-CH2-CH3

c. CH2Cl-CHCl-CH(CH3)-CH3

d. CH3-C(CH3)2-CH(CH3)-CH2-CH3

Hay lắm đó

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Công thức tổng quát của ankan là

A. CnHn+2        B. CnH2n+2        C. CnH2n        D. CnH2n-2.

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 2: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.

A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8        B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10

C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12        D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức phân tử C5H12?

A. 6        B. 4        C. 5        D. 3

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 4: Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoClo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylprotan        B. 2- metylbutan

C. pentan        D. 2- đimetylpropan

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 5: Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoClo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylbutan        B. 2- metylpentan

C. hexan        D. 3- metylpentan

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 6: CTCT nào sau đây có tên gọi là: isopentan

A. C(CH3)3

B. CH3CH2CH(CH3)CH3

C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH3

D. CH3CH(CH3)CH2CH2CH3

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 7: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - Clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2

B.CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3

C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl

D.CH3CH(Cl)CH2CH(CH3)CH3

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 8: Ankan (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là

A. 2,2,4-trimetylpentan

B. 2,2,4,4-tetrametytan

C. 2,4,4-trimetyltan

D. 2,4,4,4-tetrametylbutan

Lời giải:

Đáp án: A

Phản ứng halogen hóa Ankan

A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa

Phản ứng halogen hóa Ankan là phản ứng một hay nhiều nguyên tử H bị thay thế bởi một hay nhiều nguyên tử Halogen. Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng, khối lượng mol của sản phẩm hoặc khối lượng mol trung bình của hỗn hợp sản phẩm để tìm Hidrocacbon

CnH2n+2 + aX2 → CnH2n+2-aXa +aHX

Ví dụ minh họa

Bài 1: Một ankan A có thành phần phần trăm C là 83,33%. Tìm CTPT và xác định CTCT đúng của A biết rằng khi cho A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1 ta chỉ thu được 1 sản phẩm thế monoclo.

Hướng dẫn:

Gọi CTPT của ankan là: CnH2n+2

%(m)C = 12n/(12n+2n+2).100% = 83,33%

⇒ n = 5. Vậy CTPT của A là C5H12

A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1 ta chỉ thu được 1 sản phẩm thế monoclo.

⇒ CTCT đúng của A là: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Bài 2: Clo hóa ankhan X theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoClo có thành phần khối lượng Clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

Hướng dẫn:

CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án ⇒ CTPT: C3H8

Bài 3: Khi brom hóa một ankhan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankhan là

Hướng dẫn:

CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr

⇒ 14n + 81 = 75,5.2 ⇒ n = 5 ⇒ CTPT: C5H12

Bài 4: Khi cho ankhan X ( trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với Clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1( trong điều kiện chiếu sáng ) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoClo đồng phân của nhau. Tên của X là

Hướng dẫn:

Đặt CTPT X là CnH2n+2 Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

⇒ CTPT: C6H14

⇒ CTCT: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Bài 5: Ankan A phản ứng vừa đủ với V lit Cl2 (đktc) thu được hh sản phẩm chỉ gồm 2 dẫn xuất monoclo và 1 chất vô cơ X. Mỗi dẫn xuất monoclo đều chứa 38,38% khối lượng là clo. Biết tổng khối lượng 2 dẫn xuất clo lớn hơn khối lượng của X là 8,4 gam. A và giá trị của V là:

Hướng dẫn:

CTPT dẫn xuất monoclo là CnH2n+1Cl; 38,38% = 35,5/(14n+36,5).100% ⇒ n = 4

⇒ CTCT của A là CH3-CH2-CH2-CH3

Ta có nCl2 = ndx = nHCl = x ⇒ mdx - mHCl = 8,4 ⇒ 92,5x – 36,5x = 8,4 ⇒ x = 0,15 mol ⇒ V = 3,36 lít.

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoClo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylprotan        B. 2- metylbutan

C. pentan        D. 2- đimetylpropan

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 2: Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoClo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylbutan        B. 2- metylpentan

C. hexan        D. 2- đimetylpropan

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 3: Cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 (ánh sáng, tỉ lệ số mol 1 : 1), số sản phẩm monoClo tối đa thu được là

A. 2        B. 3        C. 5        D. 4.

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 4: Clo hóa ankhan X theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoClo có thành phần khối lượng Clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là

A. C4H10        B. C3H8        C. C3H6        D. C2H6.

Lời giải:

Đáp án: A

CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án ⇒ n=4 ⇒ CTPT: C4H10

Bài 5: Khí Clo hóa hoàn toàn anlan X thu được chất hữu cơ Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 138. Ankan X là

A. CH4        B. C2H6        C. C3H8.        D. C4H10.

Lời giải:

Đáp án: A

CnHm + mCl2 → CnClm + mHCl

⇒ 35,5m – m = 138 ⇒ m = 4 ⇒ CTPT: CH4

Hay lắm đó

Bài 6: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2- đimetyl propan là:

(1) CH3C(CH3)2CH2Cl;

(2) CH3C(CH2Cl)2CH3 ;

(3) CH3ClC(CH3)3

A. (1); (2)        B. (2); (3)        C. (2)        D. (1)

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 7: Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo?

A. 3        B. 4        C. 5        D. 6

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 8: Cho m metan tác dụng vừa đủ với Br2 vừa đủ chỉ thu được 2 sản phẩm gồm 37,95 gam dẫn xuất X và 36,45 gam chất vô cơ Y. Giá trị của m là:

A. 2,4 gam        B. 3,2 gam        C. 3,6 gam        D. 2,5 gam

Lời giải:

Đáp án: A

nHBr = 36,45/81 = 0,45 mol ⇒ nBr2 = 0,45 mol; m + 0,45.160 = 37,95 + 36,45 ⇒ m = 2,4 gam.

Bài 9: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với khí clo theo tỷ lệ mol 1:1 thu được hh sản phẩm Y chỉ chứa hai chất. Tỉ khối hơi của Y so với hiđro là 46,25. Tên của X là

A. 2,2-đimetylpropan.        B. butan.        C. pentan.        D. etan.

Lời giải:

Đáp án: B

MY = 46,25.2 = 92,5 ⇒ 14n + 36,5 = 92,5 ⇒ n = 4 ⇒ X là C4H10

Bài 10: Ankan X trong đó C chiếm 83,725% về khối lượng. Cho X tác dụng với Clo chiếu sáng thu được 2 dẫn xuất monoclo. Hãy cho biết X là chất nào sau đây?

A. neo-hexan        B. butan

C. propan        D. 2,3-đimetylbutan

Lời giải:

Đáp án: D

83,725 = 12n/(14n+2).100% ⇒ n = 6. X tác dụng với Cl2 cho 2 dẫn xuất monoclo ⇒ CTCT của X là CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3

Phản ứng oxi hóa ankan

A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa

Phản ứng đốt cháy ankan:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

* Nếu có hỗn hợp gồm gồm hai ankan:

CnH2n + 2 : x mol

CmH2m + 2 : y mol

Gọi công thức trung bình của hai ankan là:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án : a mol (với ntb là số cacbon trung bình và a = x + y) n < ntb < m. Tìm n, m

Ví dụ minh họa

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là

Hướng dẫn:

nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol; nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

nX = nH2O - nCO2 ⇒ nH2O = nCO2 + nX = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol

⇒ m = 0,3.18 = 5,4 (gam)

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai ankan cần hết 15,68 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Hướng dẫn:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A ( là chất khí, đkc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 chứa NaOH dư người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8g và khối lượng bình 2 tăng 3,52 gam. Xác định CTPT của A.

Hướng dẫn:

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O ⇒ nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol

Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2 ⇒ nCO2 = 3,52/44 = 0,08 mol

Nhận thấy: nCO2 < nH2O ⇒ hidrocacbon là ankan;

Số mol ankan là nankan = 0,1 – 0,08 = 0,02 mol

Phương trình phản ứng:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

⇒ n = 0,08/0,02 = 4

CTPT của A là C4H10

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,8g hỗn hợp khí X gồm: ankan A và CH4, sản phẩm cháy dẫn vào bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng 1000 ml Ba(OH)2 0,5M. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 12,6g.

a. Tìm công thức phân tử của A, biết VA : VCH4 = 2 : 3.

b. Tính khối lượng các chất trong X.

c. Tính khối lượng muối tạo thành.

Hướng dẫn:

VA : VCH4 = 2 : 3 ⇒ nA : nCH4 = 2x : 3x

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O: nH2O = 12,6/18 = 0,7 mol

a. Gọi CTPT của ankan là CnH2n+2

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

3x                                        6x

Ta có: (14n + 2).2x + 16.3x = 6,8 (1) ; (n + 1).2x + 6x = 0,7(2)

Từ 1, 2 ⇒ x = 0,05 và nx = 0,15 ⇒ n = 3

Vậy CTPT của A là C3H8

b. Khối lượng của mỗi an kan trong hỗn hợp X là

mC3H8 = 2.0,05.44 = 4,4 gam ⇒ mCH4 = 6,8 – 4,4 = 2,4 gam

c. Số mol CO2 tạo thành là nCO2 = 2.0,15 + 3.0,05 = 0,45 mol

Số mol Ba(OH)2 là: nBa(OH)2 = 1.0,5 = 0,5 mol

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án ⇒ chỉ tạo muối BaCO3

Khối lượng muối tạo thành: mBaCO3 = 0,45.197 = 88,65 gam

Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hi đrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử X là

Hướng dẫn:

nC = nCO2 = nBaCO3 = 29,55/197 = 0,15 mol

mgiảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 19,35 mol ⇒ mCO2 + mH2O = 10,2g

mH2O = 10,2 – 0,15.44 = 3,6 (gam) ⇒ nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol ⇒ nH = 0,4 mol

nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3 : 8 ⇒ CTPT: C3H8

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Đốt cháy hiđrocacbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd sau phản ứng giảm đi 32,85 gam. CTPT của X là:

A. C5H12        B. C2H6        C. C3H8        D. C4H10

Lời giải:

Đáp án: A

nCO2 = nBaCO3 = 49,25/197 = 0,25 mol ; mCO2 + mH2O = 49,25 – 32,85 = 16,4

mH2O = 16,4 – 0,25.44 = 5,4 ; nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol ; nH2O > nCO2 ⇒ X là ankan ;

CTPT của X là : CnH2n+2 ; n = 0,25/0,05 = 5⇒ X : C5H12

Hay lắm đó

Bài 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là

A. 6,3.        B. 13,5.        C. 18,0.        D. 19,8.

Lời giải:

Đáp án: D

nH2O = nCO2 + nhh = 16,8/22,4+ 7,84/22,4 = 1,1 mol ⇒ x = 1,1.18 = 19,8 gam

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đkc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd nước vôi trong có dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Tính m.

A. 3,5        B. 4,5        C. 5,4        D. 7,2

Lời giải:

Đáp án: B

m = (4,48/22,4+ 2,2/44).18= 4,5 gam

Bài 4: Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X

A. C2H6        B. C4H10        C. C3H6        D. C3H8

Lời giải:

Đáp án: B

CTPT của X là CnH2n+2 ; n = nCO2 /nX = 4

Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lit butan ( đktc) và cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dd Ba(OH)2 0,2M. Số gam kết tủa tạo thành:

A. 9,85g        B. 9,98g        C. 10,4g        D.11,82g

Lời giải:

Đáp án: D

nC4H10 = 0,56/22,4 = 0,025 mol ⇒ nCO2 = 4.0,025 = 0,1 mol; nH2O = 5.0,025 = 0,125 mol; T = nOH-/nCO2 = 0,16/0,1 = 1,6 ⇒ tạo ra 2 muối; nCO32- = 0,06 ⇒ mCaCO3 = 0,06.197 = 11,82 gam

Bài 6: Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X

A. C2H6        B. C4H10        C. C3H6        D. C3H8

Lời giải:

Đáp án: B

CTPT của X là CnH2n+2 ; n = nCO2 /nX = 4

Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí Clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylpropan        B. etan

C. 2-metylpropan        D. 2- metylbutan

Lời giải:

Đáp án: A

nH2O > nCO2 ⇒ X là ankan

Có CTPT là CnH2n+2

nX = nH2O - nCO2 = 0,132 – 0,11 = 0,022 (mol)

⇒ 0,022n = 0,11 ⇒ n = 5 ⇒ CTPT: C5H12

C5H12 tác dụng với khí Clo thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất nên CTCT của X là:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là

A. 70,0 lít        B. 78,4 lít        C. 84,0 lít        D. 56,0 lít.

Lời giải:

Đáp án: A

nCO2 = 7,84/22,4 - 0,35 mol; nH2O = 9,9/18 = 0,55 mol

Bảo toàn nguyên tố O:

2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nO2 = 0,625 mol ⇒ VO2 = 0,625.22,4 = 14 lit

Vì oxi chiếm 1/5 Vkk ⇒ Vkk = 5.14 = 70 (lít)

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 11 chọn lọc, có đáp án hay khác: