Phương pháp giải các dạng bài tập chương Hidrocacbon no - Hoá học lớp 11
Phương pháp giải các dạng bài tập chương Hidrocacbon no
Với Phương pháp giải các dạng bài tập chương Hidrocacbon no Hoá học lớp 11 tổng hợp các dạng bài tập, bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập chương Hidrocacbon no từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.
- 3 dạng bài tập về Hidrocacbon no trong đề thi Đại học có giải chi tiết
- Dạng 1: Dạng bài tập về đồng phân, gọi tên Ankan, Xicloankan
- Dạng 2: Phản ứng halogen hóa Ankan
- Dạng 3: Phản ứng oxi hóa ankan
- Dạng 4: Phản ứng để hidro hóa và cracking ankan
- Dạng 5: Các dạng bài tập về Xicloankan
Bài tập trắc nghiệm
- 75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải chi tiết (cơ bản)
- 75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải chi tiết (nâng cao)
Dạng bài tập về đồng phân, gọi tên Ankan, Xicloankan
A. Bài tập tự luận
Bài 1: Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H12 là
Hướng dẫn:
⇒ 3 đồng phân
Bài 2: Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C6H14 là
Hướng dẫn:
⇒5 đồng phân
Bài 3: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là
Hướng dẫn:
2- metylpentan
Bài 4: Viết CTCT các chất có tên gọi sau :
a) 4-etyl-3,3-đimetylhexan
b) 1-brom-2-clo-3-metylpentan
c) 1,2-điclo-3-metylbutan
d) 2,2,3-trimetylpentan.
Hướng dẫn:
a. CH3-CH2-C(CH3)2-CH(C2H5)-CH2-CH3
b. CH2Br-CHCl-CH(CH3)-CH2-CH3
c. CH2Cl-CHCl-CH(CH3)-CH3
d. CH3-C(CH3)2-CH(CH3)-CH2-CH3
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Công thức tổng quát của ankan là
A. CnHn+2 B. CnH2n+2 C. CnH2n D. CnH2n-2.
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 2: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.
A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8 B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10
C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12 D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức phân tử C5H12?
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 4: Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoClo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylprotan B. 2- metylbutan
C. pentan D. 2- đimetylpropan
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 5: Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoClo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylbutan B. 2- metylpentan
C. hexan D. 3- metylpentan
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 6: CTCT nào sau đây có tên gọi là: isopentan
A. C(CH3)3
B. CH3CH2CH(CH3)CH3
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH3
D. CH3CH(CH3)CH2CH2CH3
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 7: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - Clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2
B.CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl
D.CH3CH(Cl)CH2CH(CH3)CH3
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 8: Ankan (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là
A. 2,2,4-trimetylpentan
B. 2,2,4,4-tetrametytan
C. 2,4,4-trimetyltan
D. 2,4,4,4-tetrametylbutan
Lời giải:
Đáp án: A
Phản ứng halogen hóa Ankan
A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
Phản ứng halogen hóa Ankan là phản ứng một hay nhiều nguyên tử H bị thay thế bởi một hay nhiều nguyên tử Halogen. Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng, khối lượng mol của sản phẩm hoặc khối lượng mol trung bình của hỗn hợp sản phẩm để tìm Hidrocacbon
CnH2n+2 + aX2 → CnH2n+2-aXa +aHX
Ví dụ minh họa
Bài 1: Một ankan A có thành phần phần trăm C là 83,33%. Tìm CTPT và xác định CTCT đúng của A biết rằng khi cho A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1 ta chỉ thu được 1 sản phẩm thế monoclo.
Hướng dẫn:
Gọi CTPT của ankan là: CnH2n+2
%(m)C = 12n/(12n+2n+2).100% = 83,33%
⇒ n = 5. Vậy CTPT của A là C5H12
A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1 ta chỉ thu được 1 sản phẩm thế monoclo.
⇒ CTCT đúng của A là:
Bài 2: Clo hóa ankhan X theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoClo có thành phần khối lượng Clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
Hướng dẫn:
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl
⇒ CTPT: C3H8
Bài 3: Khi brom hóa một ankhan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankhan là
Hướng dẫn:
CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr
⇒ 14n + 81 = 75,5.2 ⇒ n = 5 ⇒ CTPT: C5H12
Bài 4: Khi cho ankhan X ( trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với Clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1( trong điều kiện chiếu sáng ) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoClo đồng phân của nhau. Tên của X là
Hướng dẫn:
Đặt CTPT X là CnH2n+2
⇒ CTPT: C6H14
⇒ CTCT:
Bài 5: Ankan A phản ứng vừa đủ với V lit Cl2 (đktc) thu được hh sản phẩm chỉ gồm 2 dẫn xuất monoclo và 1 chất vô cơ X. Mỗi dẫn xuất monoclo đều chứa 38,38% khối lượng là clo. Biết tổng khối lượng 2 dẫn xuất clo lớn hơn khối lượng của X là 8,4 gam. A và giá trị của V là:
Hướng dẫn:
CTPT dẫn xuất monoclo là CnH2n+1Cl; 38,38% = 35,5/(14n+36,5).100% ⇒ n = 4
⇒ CTCT của A là CH3-CH2-CH2-CH3
Ta có nCl2 = ndx = nHCl = x ⇒ mdx - mHCl = 8,4 ⇒ 92,5x – 36,5x = 8,4 ⇒ x = 0,15 mol ⇒ V = 3,36 lít.
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoClo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylprotan B. 2- metylbutan
C. pentan D. 2- đimetylpropan
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 2: Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoClo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylbutan B. 2- metylpentan
C. hexan D. 2- đimetylpropan
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 3: Cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 (ánh sáng, tỉ lệ số mol 1 : 1), số sản phẩm monoClo tối đa thu được là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4.
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 4: Clo hóa ankhan X theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoClo có thành phần khối lượng Clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10 B. C3H8 C. C3H6 D. C2H6.
Lời giải:
Đáp án: A
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl
⇒ n=4 ⇒ CTPT: C4H10
Bài 5: Khí Clo hóa hoàn toàn anlan X thu được chất hữu cơ Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 138. Ankan X là
A. CH4 B. C2H6 C. C3H8. D. C4H10.
Lời giải:
Đáp án: A
CnHm + mCl2 → CnClm + mHCl
⇒ 35,5m – m = 138 ⇒ m = 4 ⇒ CTPT: CH4
Bài 6: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2- đimetyl propan là:
(1) CH3C(CH3)2CH2Cl;
(2) CH3C(CH2Cl)2CH3 ;
(3) CH3ClC(CH3)3
A. (1); (2) B. (2); (3) C. (2) D. (1)
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 7: Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 8: Cho m metan tác dụng vừa đủ với Br2 vừa đủ chỉ thu được 2 sản phẩm gồm 37,95 gam dẫn xuất X và 36,45 gam chất vô cơ Y. Giá trị của m là:
A. 2,4 gam B. 3,2 gam C. 3,6 gam D. 2,5 gam
Lời giải:
Đáp án: A
nHBr = 36,45/81 = 0,45 mol ⇒ nBr2 = 0,45 mol; m + 0,45.160 = 37,95 + 36,45 ⇒ m = 2,4 gam.
Bài 9: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với khí clo theo tỷ lệ mol 1:1 thu được hh sản phẩm Y chỉ chứa hai chất. Tỉ khối hơi của Y so với hiđro là 46,25. Tên của X là
A. 2,2-đimetylpropan. B. butan. C. pentan. D. etan.
Lời giải:
Đáp án: B
MY = 46,25.2 = 92,5 ⇒ 14n + 36,5 = 92,5 ⇒ n = 4 ⇒ X là C4H10
Bài 10: Ankan X trong đó C chiếm 83,725% về khối lượng. Cho X tác dụng với Clo chiếu sáng thu được 2 dẫn xuất monoclo. Hãy cho biết X là chất nào sau đây?
A. neo-hexan B. butan
C. propan D. 2,3-đimetylbutan
Lời giải:
Đáp án: D
83,725 = 12n/(14n+2).100% ⇒ n = 6. X tác dụng với Cl2 cho 2 dẫn xuất monoclo ⇒ CTCT của X là CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
Phản ứng oxi hóa ankan
A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
Phản ứng đốt cháy ankan:
* Nếu có hỗn hợp gồm gồm hai ankan:
CnH2n + 2 : x mol
CmH2m + 2 : y mol
Gọi công thức trung bình của hai ankan là:
: a mol (với ntb là số cacbon trung bình và a = x + y) n < ntb < m. Tìm n, m
Ví dụ minh họa
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là
Hướng dẫn:
nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol; nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
nX = nH2O - nCO2 ⇒ nH2O = nCO2 + nX = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol
⇒ m = 0,3.18 = 5,4 (gam)
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai ankan cần hết 15,68 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hướng dẫn:
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A ( là chất khí, đkc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 chứa NaOH dư người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8g và khối lượng bình 2 tăng 3,52 gam. Xác định CTPT của A.
Hướng dẫn:
Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O ⇒ nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol
Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2 ⇒ nCO2 = 3,52/44 = 0,08 mol
Nhận thấy: nCO2 < nH2O ⇒ hidrocacbon là ankan;
Số mol ankan là nankan = 0,1 – 0,08 = 0,02 mol
Phương trình phản ứng:
⇒ n = 0,08/0,02 = 4
CTPT của A là C4H10
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,8g hỗn hợp khí X gồm: ankan A và CH4, sản phẩm cháy dẫn vào bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng 1000 ml Ba(OH)2 0,5M. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 12,6g.
a. Tìm công thức phân tử của A, biết VA : VCH4 = 2 : 3.
b. Tính khối lượng các chất trong X.
c. Tính khối lượng muối tạo thành.
Hướng dẫn:
VA : VCH4 = 2 : 3 ⇒ nA : nCH4 = 2x : 3x
Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O: nH2O = 12,6/18 = 0,7 mol
a. Gọi CTPT của ankan là CnH2n+2
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
3x 6x
Ta có: (14n + 2).2x + 16.3x = 6,8 (1) ; (n + 1).2x + 6x = 0,7(2)
Từ 1, 2 ⇒ x = 0,05 và nx = 0,15 ⇒ n = 3
Vậy CTPT của A là C3H8
b. Khối lượng của mỗi an kan trong hỗn hợp X là
mC3H8 = 2.0,05.44 = 4,4 gam ⇒ mCH4 = 6,8 – 4,4 = 2,4 gam
c. Số mol CO2 tạo thành là nCO2 = 2.0,15 + 3.0,05 = 0,45 mol
Số mol Ba(OH)2 là: nBa(OH)2 = 1.0,5 = 0,5 mol
⇒ chỉ tạo muối BaCO3
Khối lượng muối tạo thành: mBaCO3 = 0,45.197 = 88,65 gam
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hi đrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử X là
Hướng dẫn:
nC = nCO2 = nBaCO3 = 29,55/197 = 0,15 mol
mgiảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 19,35 mol ⇒ mCO2 + mH2O = 10,2g
mH2O = 10,2 – 0,15.44 = 3,6 (gam) ⇒ nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol ⇒ nH = 0,4 mol
nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3 : 8 ⇒ CTPT: C3H8
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Đốt cháy hiđrocacbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd sau phản ứng giảm đi 32,85 gam. CTPT của X là:
A. C5H12 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10
Lời giải:
Đáp án: A
nCO2 = nBaCO3 = 49,25/197 = 0,25 mol ; mCO2 + mH2O = 49,25 – 32,85 = 16,4
mH2O = 16,4 – 0,25.44 = 5,4 ; nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol ; nH2O > nCO2 ⇒ X là ankan ;
CTPT của X là : CnH2n+2 ; n = 0,25/0,05 = 5⇒ X : C5H12
Bài 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là
A. 6,3. B. 13,5. C. 18,0. D. 19,8.
Lời giải:
Đáp án: D
nH2O = nCO2 + nhh = 16,8/22,4+ 7,84/22,4 = 1,1 mol ⇒ x = 1,1.18 = 19,8 gam
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đkc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd nước vôi trong có dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Tính m.
A. 3,5 B. 4,5 C. 5,4 D. 7,2
Lời giải:
Đáp án: B
m = (4,48/22,4+ 2,2/44).18= 4,5 gam
Bài 4: Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X
A. C2H6 B. C4H10 C. C3H6 D. C3H8
Lời giải:
Đáp án: B
CTPT của X là CnH2n+2 ; n = nCO2 /nX = 4
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lit butan ( đktc) và cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dd Ba(OH)2 0,2M. Số gam kết tủa tạo thành:
A. 9,85g B. 9,98g C. 10,4g D.11,82g
Lời giải:
Đáp án: D
nC4H10 = 0,56/22,4 = 0,025 mol ⇒ nCO2 = 4.0,025 = 0,1 mol; nH2O = 5.0,025 = 0,125 mol; T = nOH-/nCO2 = 0,16/0,1 = 1,6 ⇒ tạo ra 2 muối; nCO32- = 0,06 ⇒ mCaCO3 = 0,06.197 = 11,82 gam
Bài 6: Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X
A. C2H6 B. C4H10 C. C3H6 D. C3H8
Lời giải:
Đáp án: B
CTPT của X là CnH2n+2 ; n = nCO2 /nX = 4
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí Clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan B. etan
C. 2-metylpropan D. 2- metylbutan
Lời giải:
Đáp án: A
nH2O > nCO2 ⇒ X là ankan
Có CTPT là CnH2n+2
nX = nH2O - nCO2 = 0,132 – 0,11 = 0,022 (mol)
⇒ 0,022n = 0,11 ⇒ n = 5 ⇒ CTPT: C5H12
C5H12 tác dụng với khí Clo thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất nên CTCT của X là:
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là
A. 70,0 lít B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 56,0 lít.
Lời giải:
Đáp án: A
nCO2 = 7,84/22,4 - 0,35 mol; nH2O = 9,9/18 = 0,55 mol
Bảo toàn nguyên tố O:
2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nO2 = 0,625 mol ⇒ VO2 = 0,625.22,4 = 14 lit
Vì oxi chiếm 1/5 Vkk ⇒ Vkk = 5.14 = 70 (lít)