75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon thơm - Nguồn Hidrocacbon thiên nhiên có lời giải chi tiết (cơ bản) - Hoá học lớp 11
75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon thơm - Nguồn Hidrocacbon thiên nhiên có lời giải chi tiết (cơ bản)
Với 75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon thơm - Nguồn Hidrocacbon thiên nhiên có lời giải chi tiết (cơ bản) Hoá học lớp 11 tổng hợp 75 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Hidrocacbon thơm - Nguồn Hidrocacbon thiên nhiên từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.
Bài 1: Cho các chất: C6H5CH3 (1); p-CH3C6H4C2H5 (2); C6H5C2H3 (3); o-CH3C6H4CH3 (4). Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là:
A. (1); (2) và (3).
B. (2); (3) và (4).
C. (1); (3) và (4).
D. (1); (2) và (4).
Lời giải:
Đáp án D
Bài 2: Phản ứng benzen tác dụng với clo tạo C6H6Cl6 xảy ra trong điều kiện:
A. Có bột Fe xúc tác
B. Có ánh sáng khuyếch tán
C. Có dung môi nước
D. Có dung môi CCl4
Lời giải:
Đáp án B
Bài 3: Phương pháp chủ yếu để chế biến dầu mỏ là:
A. Nhiệt phân
B. Thủy phân
C. Chưng cất phân đoạn
D. Cracking và rifoming.
Lời giải:
Đáp án D
Bài 4: Chất cấu tạo như sau có tên gọi là gì ?
A. o-xilen. B. m-xilen.
C. p-xilen. D. 1,5-đimetylbenzen.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 5: Benzen tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có mặt bột Fe), thu được sẩn phẩm hữu cơ là
A. C6H6Br2 B. C6H6Br6
C. C6H5Br D. C6H6Br4
Lời giải:
Đáp án C
Bài 6: Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá :
A. sp. B. sp2.
C. sp3. D. sp2d.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 7: Chất (CH3)2CH–C6H5 có tên gọi là :
A. propylbenzen.
B. n-propylbenzen.
C. iso-propylbenzen.
D. đimetylbenzen.
Lời giải:
Đáp án C
Bài 8: Cho các chất (1) benzen ; (2) toluen; (3) xiclohexan; (4) hex-5-trien; (5) xilen; (6) cumen. Dãy gồm các hiđrocacbon thơm là :
A. (1) ; (2) ; (3) ; (4).
B. (1) ; (2) ; (5) ; (6).
C. (2) ; (3) ; (5) ; (6).
D. (1) ; (5) ; (6) ; (4).
Lời giải:
Đáp án B
Bài 9: Thành phần chính của dầu mỏ là:
A. Hỗn hợp hidrocacbon
B. Dẫn xuất hidrocacbon
C. Hợp chất vô cơ
D. Hidrocacbon thơm.
Lời giải:
Đáp án A
Bài 10: Phản ứng của benzen với các chất nào sau đây gọi là phản ứng nitro hóa ?
A. HNO3 đậm đặc.
B. HNO3 đặc/H2SO4 đặc.
C. HNO3 loãng/H2SO4 đặc.
D. HNO2 đặc/H2SO4 đặc.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 11: Chất nào sau đây dùng để sản xuất thuốc nổ TNT?
A. Toluen
B. Stiren
C. Naphtalen
D. Benzen
Lời giải:
Đáp án A
Bài 12: Dãy đồng đẳng benzen có công thức chung là:
A. CnH2n+2 B. CnH2n-2
C. CnH2n-4 D. CnH2n-6
Lời giải:
Đáp án D
Bài 13: Toluen tác dụng với Br2 chiếu sáng (tỷ lệ mol 1 : 1), thu được sẩn phẩm hữu cơ là
A. o-bromtoluen B. m-bromtoluen.
C. phenylbromua D. benzylbromua
Lời giải:
Đáp án D
Bài 14: Toluen tác dụng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ là
A. C6H5OK. B. C6H5CH2OH.
C. C6H5CHO. D. C6H5COOK.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Bài 15: Trong phân tử benzen :
A. 6 nguyên tử H và 6 nguyên tử C đều nằm trên 1 mặt phẳng.
B. 6 nguyên tử H nằm trên cùng một mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6 nguyên tử C.
C. Chỉ có 6 nguyên tử C nằm trong cùng một mặt phẳng.
D. Chỉ có 6 nguyên tử H nằm trong cùng một mặt phẳng.
Lời giải:
Đáp án A
Bài 16: Cho các công thức :
Cấu tạo nào là của benzen ?
A. (1) và (2). B. (1) và (3).
C. (2) và (3). D. (1) ; (2) và (3).
Lời giải:
Đáp án D
Bài 17: Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế –X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p-. Vậy –X là những nhóm thế nào ?
A. –CnH2n+1, –OH, –NH2.
B. –OCH3, –NH2, –NO2.
C. –CH3, –NH2, –COOH.
D. –NO2, –COOH, –SO3H.
Lời giải:
Đáp án A
Bài 18: Công thức phân tử của Strien là
A.C6H6 B. C7H8
C. C8H8 D. C8H10
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
CT cấu tạo stiren
Bài 19: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có một bột sắt) là
A. Benzybromua.
B. o-bromtoluen và p-bromtoluen.
C. p-bromtoluen và m-bromtoluen.
D. o-bromtoluen và m-bromtoluen.
Lời giải:
Đáp án B
Toluen có sẵn nhóm ankyl nên sản phẩm thế ưu tiên vị trí ortho và para
Bài 20: Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa:
A. vòng benzen.
B. gốc ankyl và vòng benzen.
C. gốc ankyl và hai vòng benzen.
D. gốc ankyl và một vòng benzen.
Lời giải:
Đáp án D
Bài 21: (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:
A. propylbenzen.
B. n-propylbenzen.
C. iso-propylbenzen.
D. đimetylbenzen.
Lời giải:
Đáp án C
Bài 22: Benzen tác dụng với H2 dư có mặt bột Ni xúc tác, thu được
A. hex-1-en B. hexan
C. 3 hex-1-in D. Xiclohexan
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
C6H6 + 3H2 → C6H12
Bài 23: Cracking là quá trình:
A. bẻ gãy phân tử hiđrocacbon nhờ tác dụng của nhiệt hoặc của xúc tác và nhiệt.
B. đồng phân hóa các phân tử.
C. hidro hóa và đóng vòng phân tử dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác.
D. biến đổi cấu trúc của hiđrocacbon từ không phân nhánh thành phân nhánh, từ không thơm thành thơm dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác.
Lời giải:
Đáp án A
Bài 24: Quá trình biến đổi cấu trúc của hiđrocacbon từ không phân nhánh thành phân nhánh, từ không thơm thành thơm dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác gọi là:
A. Crackinh B. Rifocming
C. đồng phân hóa D. Nhiệt phân
Lời giải:
Đáp án B
Bài 25: Cho chất sau có tên gọi là:
A. 1-butyl-3-metyl-4-etylbenzen
B. 1-butyl-4-etyl-3-metylbenzen
C. 1-etyl-2-metyl-4-butylbenzen
D. 4-butyl-1-etyl-2-metylbenzen.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 26: Điều chế Cao su buna – S từ phản ứng trùng hợp giữa cặp chất nào?
A. stiren và buta-1,3đien
C. Stiren và butan
B. benzene và stiren
D. buten và benzene
Lời giải:
Đáp án A
Bài 27: Dãy đồng đẳng của benzen (gồm benzen và ankylbenzen) có công thức chung là :
A. CnH2n+6 (n ≥ 6). B. CnH2n-6 (n ≥ 3).
C. CnH2n-8 (n ≥ 8). D. CnH2n-6 (n ≥ 6).
Lời giải:
Đáp án D
Bài 28: Dùng nước brom làm thuốc thử có thể phân biệt cặp chất nào dưới đây?
A. Metan và etan.
B. Toluen và stiren.
C. Etilen và propilen.
D. Etilen và stiren.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 29: Stiren có công thức phân tử C8H8 và có công thức cấu tạo : C6H5–CH=CH2. Câu nào đúng khi nói về stiren ?
A. Stiren là đồng đẳng của benzen.
B. Stiren là đồng đẳng của etilen.
C. Stiren là hiđrocacbon thơm.
D. Stiren là hiđrocacbon không no.
Lời giải:
Đáp án C
Bài 30: Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Khối lượng Nitrobenzen điều chế được từ 19,5 tấn benzen (hiệu suất phản ứng 80%) là
A. 30,75 tấn B. 38,44 tấn.
C. 15,60 tấn D. 24,60 tấn
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
C6H6 + HONO2 C6H5NO2 + H2O
Bài 31: Nguồn cung cấp chủ yếu của hidrocacbon:
A. Khí thiên nhiên B. Dầu mỏ
C. Khí dầu mỏ D. Than đá
Lời giải:
Đáp án B
Bài 32: Chất X là đồng đẳng của benzen, có công thức đơn giản nhất là C3H4 .Công thức phân tử của của X là
A. C3H4 B. C6H8
C. C9H12 D. C12H16
Lời giải:
Đáp án C
(C3H4)n ⇒ C3nH4n X là đồng đẳng benzen nên: 4n = 2.3n – 6 ⇒ n = 3
⇒ X là C9H12
Bài 33: Chất nào có thể sử dụng điều chế trực tiếp benzen?
A. Axetilen B. Xiclohexan
C. Toluen D. Cả A và B
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
3C2H2 → C6H6
C6H12 → C6H6 + 3H2
Bài 34: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?
A. benzen B. toluen
C. 3-propan D. stiren
Lời giải:
Đáp án D
Bài 35: Cho các chất :
(1) C6H5–CH3 (2) p-CH3–C6H4–C2H5
(3) C6H5–C2H3 (4) o-CH3–C6H4–CH3
Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là :
A. (1) ; (2) và (3).
B. (2) ; (3) và (4).
C. (1) ; (3) và (4).
D. (1) ; (2) và (4).
Lời giải:
Đáp án D
Bài 36: Toluen tác dụng với Br2 chiếu sáng (tỷ lệ mol 1 : 1), thu được sẩn phẩm hữu cơ là:
A. o-bromtoluen B. m-bromtoluen.
C. phenylbromua D. benzylbromua
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
- Khi dùng xúc tác bột Fe thì Br thế vào H ở vòng
- Khi chiếu sáng thì Br thế vào H ở nhánh
Bài 37: Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là:
A. Phenyl và benzyl.
B. Vinyl và anlyl.
C. Anlyl và vinyl.
D. Benzyl và phenyl.
Lời giải:
Đáp án D
Bài 38: Benzen tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có mặt bột Fe), thu được sẩn phẩm hữu cơ là
A. C6H6Br2 B. C6H6Br6
C. C6H5Br D. C6H6Br4
Lời giải:
Đáp án C
Bài 39: Dầu mỏ là:
A. hỗn hợp phức tạp gồm hàng trăm hiđrocacbon thuộc các loại ankan, xicloankan, aren, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các chất hữu cơ chứa oxi, nitơ, lưu huỳnh và vết các chất vô cơ.
B. hỗn hợp các dẫn xuất hidrocacbon.
C. hỗn hợp gồm các hidrocacbon
D. gồm nhiều hidrocacbon và hidrocacbon thơm.
Lời giải:
Đáp án A
Bài 40: Công thức phân tử của Strien là:
A. C6H6 B. C7H8 C. C8H8 D. C8H10
Lời giải:
Đáp án C
Bài 41: Benzen tác dụng với Cl2 có ánh sáng, thu được hexaClorua. Công thức của hexaClorua là
A. C6H6Cl2 B. C6H6Cl6
C. C6H5Cl D. C6H6Cl4
Lời giải:
Đáp án B
Bài 42: m-Xilen có công thức cấu tạo như thế nào ?
Lời giải:
Đáp án B
Bài 43: Câu nào sau đây nói không đúng tính chất của benzen
A. Benzen làm mất màu dung dịch nước brom
B. Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4
C. Benzen dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng
D. Benzen hầu như không tan trong nước
Lời giải:
Đáp án A
Bài 44: Có thể tổng hợp polime từ chất nào sau đây?
A. benzen B. toluen
C. 3-propan D. stiren
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
n-C6H5-CH=CH2 → (-CH2-CH(C6H5)-)n (tº, xt, p)
(Polstiren - PS)
Bài 45: Công thức phân tử của toluen là:
A.C6H6 B. C7H8 C. C8H8 D. C7H9
Lời giải:
Đáp án B
Bài 46: CH3–C6H4–C2H5 có tên gọi là :
A. etylmetylbenzen.
B. metyletylbenzen.
C. p-etylmetylbenzen.
D. p-metyletylbenzen.
Lời giải:
Đáp án A
Bài 47: Khí thiên nhiên
A. Thu được khi nung than đá
B. Có trong dầu mỏ
C. Khí chế biến dầu mỏ
D. Khai thác từ các mỏ khí.
Lời giải:
Đáp án D
Bài 48: Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạp của X là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
Đặt CTPT X là CnH2n-6
⇒ CTPT: C8H10
Bài 49: Benzen tác dụng với H2 dư có mặt bột Ni xúc tác, thu được
A. hex-1-en B. hexan
C. 3 hex-1-in D. xiclohexan
Lời giải:
Đáp án D
Bài 50: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?
A. benzen B. toluen
C. Stiren D. metan
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
- Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 và bị oxi hóa ở nhóm vinyl (giống như etilen) nên phản ứng xảy ra ngay nhiệt độ thường.
- Toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 ở đk nhiệt độ 80-100ºC
- Benzen và metan không làm mất màu dung dịch KMnO4
Bài 51: Hiđrocacbon X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
A. benzen B. etylbenzen
C. toluen D. stiren.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
MX = 3,173.29 = 92 (C7H8)
Bài 52: Công thức phân tử của toluen là:
A. C6H6 B. C7H8 C. C8H8 D. C7H9
Lời giải:
Đáp án B
Bài 53: Thuốc nổ TNT được điều chế trực tiếp từ
A. benzen B. metyl benzen
C. vinyl benzen D. p-xilen.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
C6H5-CH3 + 3HNO3 đặc 2,4,6-trinitrotoluen + 3H2O
Bài 54: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2 ; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,1 B. 0,2 C. 0,4 D. 0,3
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn BTKL: ⇒ mY = mX = 0,1.26. + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 (gam)
⇒ MY = 11.2 = 22 ⇒ nY = 0,4 mol
Số mol H2 tham gia phản ứng là: nX – nY = (0,1 + 0,2 + 0,3) – 0,4 = 0,2 mol
nH2(pư) + nBr2 = 2nC2H2 + nC2H4 ⇒ nBr2 = 2.0,1 + 0,2 – 0,2 = 0,2 mol
Bài 55: Phân biệt metan và etilen dùng dung dịch nào sau đây ?
A. Br2 B. NaOH
C. NaCl D. AgNO3 trong NH3
Lời giải:
Đáp án A
Bài 56: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạp polime?
A. benzen B. toluen
C. 3-propan D. stiren
Lời giải:
Đáp án D
Bài 57: Phản ứng Benzen tác dụng với clo tạo C6H6Cl6 xảy ra trong điều kiện:
A. Có bột Fe xúc tác
B. Có ánh sánh khuyếch tán
C. Có dung môi nước
D. Có dung môi CCl4
Lời giải:
Đáp án B
Bài 58: Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế –X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p-. Vậy –X là những nhóm thế nào ?
A. –CnH2n+1, –OH, –NH2.
B. –OCH3, –NH2, –NO2.
C. –CH3, –NH2, –COOH.
D. –NO2, –COOH, –SO3H.
Lời giải:
Đáp án A
Bài 59: Phương pháp chủ yếu để chế biến dầu mỏ là:
A. Nhiệt phân
B. Thủy phân
C. Chưng cất phân đoạn
D. Cracking và rifoming.
Lời giải:
Đáp án D
Bài 60: Chọn phát biếu sai về dầu mỏ:
A. Dầu mỏ là 1 hợp chất chỉ chứa cacbon và hidro
B. Dầu mỏ không có nhiệt độ sôi xác định
C. Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, màu nâu đen, nhẹ hơn nước, không tan trong nước
D. Dầu mỏ là hỗn hợp hidrocacbon no, xicloankan và aren.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Dầu mỏ có thành phần là các loại hidrocacbon và tạp chất khác nhau như O, N và các kim loại nặng
Bài 61: Benzen có thể điều chế bằng cách nào?
A. Chưng cất nhựa than đá hoặc dầu mỏ
B. Điều chế từ ankan
C. Điều chế từ xicloankan
D. Tất cả các cách trên đều đúng
Lời giải:
Đáp án D
Bài 62: Dãy gồm các nhóm thế làm cho phản ứng thế vào vòng benzen ưu tiên vị trí m- là:
A.-CnH2n+1, -OH, -NH2
B.–OCH3, -NH2, -NO2
C.–CH3, -NH2, -COOH
D.–NO2, -COOH, -SO3H
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Cần nhớ:
- Khi vòng benzen có sẵn nhóm thế -OH, -NH2, -OCH3… phản ứng thế dễ dàng hơn và ưu tiên thế vào vị trí orthor và para
- Khi vòng benzen có sẵn nhóm –NO2, -COOH , - SO3H… phản ứng thế vào vòng khó hơn và ưu tiên ở vị trí meta.
Bài 63: Ứng dụng quan trọng nhất của stiren là:
A. Sản xuất polime
B. Làm dược phẩm
C. Làm dung môi
D. Điều chế dầu mỏ
Lời giải:
Đáp án A
Bài 64: (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:
A. propylbenzen.
B. n-propylbenzen.
C. iso-propylbenzen.
D. đimetylbenzen.
Lời giải:
Đáp án C
Bài 65: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thành phần hóa học dầu mỏ gồm nhiều hidrocacbon.
B. Khí thiên nhiên và khí dầu mỏ chủ yếu là khí metan.
C. Thành phần khí thiên nhiên và dầu mỏ gần giống nhau.
D. Khí dầu mỏ chứa nhiều metan hơn khí thiên nhiên.
Lời giải:
Đáp án D
Bài 66: Chưng cất nhựa than đá thu được
A. metan và các chất vô cơ
B. hidrocacbon thơm, dị vòng thơm và dẫn xuất của chúng.
C. các hidrocacbon và một số chất vô cơ
D. các hidrocacbon, dẫn xuất hidrocacbon, mộ số chất vô cơ.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 67: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?
A. benzen B. toluen
C. 3 propan D. metan
Lời giải:
Đáp án B
Bài 68: Thành phần của khí thiên nhiên và của khí dầu mỏ là:
A. Metan
B. Ankan và anken
C. Dẫn xuất hidrocacbon
D. Các chất vô cơ.
Lời giải:
Đáp án A
Bài 69: Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
A. Benzen + Cl2 (as)
B. Benzen + H2 (Ni, tº)
C. Benzen + Br2 (dd)
D. Benzen + HNO3 /H2SO4(đ)
Lời giải:
Đáp án C
Bài 70: Dầu mỏ là hỗn hợp gồm nhiều dãy đồng đẳng hidrocacbon và tạp chất trong đó các chất chính là:
A. Ankin, aren và anken
B. Ankan, xycloankan và aren
C. Aren, ankadien và akin
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải:
Đáp án B
Bài 71: Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá :
A. sp. B. sp2.
C. sp3. D. sp2d.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 72: Đốt cháy hoàn toàn ankybenzen X thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C6H6 B. C7H8 C. C8H8 D. C8H10
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn Đặt CTPT X là CnH2n-6
3nX = nH2O – nCO2 = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol ⇒ nX = 0,05 mol
⇒ 0,05n = 0,35 ⇒ n = 7 ⇒ CTPT C7H8
Bài 73: Toluen tác dụng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ là
A. C6H5OK. B. C6H5CH2OH.
C. C6H5CHO. D. C6H5COOK.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Bài 74: Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:
A. C6H5Cl B. p-C6H4Cl2
C. C6H6Cl6 D. m-C6H4Cl2
Lời giải:
Đáp án C
Bài 75: Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam ankybenzen X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C6H6 B. C7H8 C. C8H8 D. C8H10
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Đặt CTPT X là CnH2n-6
⇒ CTPT: C8H10