X

Chuyên đề Hoá học lớp 11

Bài tập về Muối Amoniac và Muối Amoni cực hay, có lời giải chi tiết - Hoá học lớp 11


Bài tập về Muối Amoniac và Muối Amoni cực hay, có lời giải chi tiết

Với Bài tập về Muối Amoniac và Muối Amoni cực hay, có lời giải chi tiết Hoá học lớp 11 tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Muối Amoniac và Muối Amoni từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.

Bài tập về Muối Amoniac và Muối Amoni cực hay, có lời giải chi tiết

Câu 1 . Nguyên tố nitơ có số oxi hóa trong các hợp chất: NH3, NH4Cl lần lượt là

 A. -3 và +3.

 B. -3 và +4.

 C. -3 và +5.

 D. -3 và -3.

Lời giải:

Đáp án D

Gọi số oxi hóa của NH3 là x

- NH3: x + (+1).3 = 0 → x = -3.

- NH4Cl: x + (+1).4 = -1 → x = -3.

Câu 2 . Có thể dùng chất nào sau đây để trung hòa amoniac?

 A. Giấm ăn.

 B. Muối ăn.

 C. Xođa

 D. Clorua vôi.

Lời giải:

Đáp án A

CH3COOH + NH3 → CH3COONH4.

Câu 3 . Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?

 A. Dung dịch NaOH.

 B. Dung dịch NH3.

 C. Dung dịch NaCl.

 D. Dung dịch H2SO4 loãng.

Lời giải:

Đáp án B

Cl2 oxi hóa mạnh amoniac tạo ra N2 và HCl.

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl.

Câu 4 . Phát biểu sai

 A. Các muối amoni đều dễ tan trong nước.

 B. Các muối amoni khi tan trong nước đều điện li hoàn toàn thành ion.

 C. Các muối amoni khi đun nóng đều bị phân hủy thành amoniac và axit tương ứng.

 D. Có thể dùng muối amoni để đều chế NH3 trong phòng thí nghiệm.

Lời giải:

Đáp án C

30 Bài tập về Muối Amoniac và Muối Amoni cực hay, có lời giải chi tiết

Câu 5 . Nhận định đúng

 A. Các muối amoni đều lưỡng tính.

 B. Các muối amoni đều thăng hoa.

 C. Urê cũng là muối amoni.

 D. Phản ứng nhiệt phân NH4NO3 là phản ứng tự oxi hóa, tự khử.

Lời giải:

Đáp án D

30 Bài tập về Muối Amoniac và Muối Amoni cực hay, có lời giải chi tiết

Câu 6 . Khí nitơ có thể được tạo thành phản ứng hóa học nào sau đây?

 A. Đốt cháy NH3 trong oxi có chất xúc tác platin.

 B. Nhiệt phân NH4NO3.

 C. Nhiệt phân AgNO3.

 D. Nhiệt phân NH4NO2.

Lời giải:

Đáp án D

30 Bài tập về Muối Amoniac và Muối Amoni cực hay, có lời giải chi tiết

Câu 7 . Nhận xét đúng về muối amoni là

 A. Muối amoni là tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hidroxit.

 B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hòa toàn thành cation amoni và anion gốc axit.

 C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hóa đỏ.

 D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.

Lời giải:

Đáp án B.

Hay lắm đó

Câu 8 . Dung dịch amoniac có tính bazơ do

 A. Amoniac tan nhiều trong nước.

 B. Phân tử amoniac là phân tử có cực.

 C. Khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và H3O+.

 D. Khi tan trong nước, các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước tạo ra các ion NH4+ và OH-.

Lời giải:

Đáp án D.

Câu 9 . Dung dịch amoniac có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do

 A. Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính.

 B. Zn(OH)2là một bazơ ít tan.

 C. có khả năng tạo thành phức chất tan .

 D. NH3 là một hợp chất có cực và là một bazơ yếu.

Lời giải:

Đáp án C

Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

Câu 10 . Hiện tượng thu được khi cho muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm là

 A. Thoát ra một chất khí màu lục nhạt.

 B. Thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.

 C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.

 D. Thoát ra chất khí không màu, không mùi.

Lời giải:

Đáp án B

NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O

Khí NH3 không màu, mùi khai, làm xanh quỳ tím ẩm.

Hay lắm đó

Câu 11 . Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?

 A. (NH4)3PO4.

 B. NH4HCO3.

 C. CaCO3.

 D. NaCl.

Lời giải:

Đáp án B

30 Bài tập về Muối Amoniac và Muối Amoni cực hay, có lời giải chi tiết

Câu 12 . Cho 1,32 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là

 A. NH4H2PO4.

 B. (NH4)2HPO4.

 C. (NH4)3PO4.

 D. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.

Lời giải:

Đáp án A

30 Bài tập về Muối Amoniac và Muối Amoni cực hay, có lời giải chi tiết

Câu 13 . Nhận định đúng

 A. Các muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa không bị nhiệt phân.

 B. Dung dịch NH3 hoà tan Zn(OH)2 do Zn(OH)2 lưỡng tính.

 C. Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.

 D. Khí amoniac làm hồng quỳ tím ẩm.

Lời giải:

Đáp án C

A sai vì các muối amoni dễ bị nhiệt phân.

B sai vì dung dịch NH3 hoà tan Zn(OH)2 do có thể tạo thành phức chất tan.

D sai vì khí amoniac làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh.

Câu 14 . Phản ứng nào sau đây là đúng?

30 Bài tập về Muối Amoniac và Muối Amoni cực hay, có lời giải chi tiết

Lời giải:

Đáp án C

A và B sai vì khi đốt cháy NH3 không có xúc tác: 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O.

Câu 15 . Phát biểu đúng

 A. NH3 là chất oxi hóa mạnh.

 B. NH3 có tính khử mạnh, tính oxi hóa yếu.

 C. NH3 là chất khử mạnh.

 D. NH3 có tính oxi hóa mạnh, tính khử yếu.

Lời giải:

Đáp án C

Trong phân tử NH3 thì N có số oxi hóa -3, là số oxi hóa thấp nhất, vì vậy amoniac có tính khử.

Câu 16 . Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH4NO3 với dung dịch (NH4)2SO4

 A. Cu và dd HCl.

 B. Đồng(II) oxit và dd HCl.

 C. đồng(II) oxit và dd NaOH.

 D. dd NaOH và dd HCl.

Lời giải:

Đáp án A

3Cu + 8HCl + 2NH4NO3 → 3CuCl2 + 2NH4Cl + 2NO + 4H2O

Khí NO không màu, hóa nâu trong không khí do

2NO + O2 → 2NO2 (nâu đỏ)

Cu + HCl + (NH4)2SO4 → không xảy ra hiện tượng gì.

Hay lắm đó

Câu 17 . Hiện tượng quan sát được (tại vị trí chứa CuO) khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng là

 A. CuO từ màu đen chuyển sang màu trắng.

 B. CuO không thay đổi màu.

 C. CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ.

 D. CuO từ màu đen chuyển sang màu xanh.

Lời giải:

Đáp án C

30 Bài tập về Muối Amoniac và Muối Amoni cực hay, có lời giải chi tiết

Câu 18 . Thêm NH3 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol FeCl3 ; 0,2 mol CuCl2. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là

 A. 0,90g.

 B. 0,98g.

 C. 1,07g.

 D. 2,05g.

Lời giải:

Đáp án C

30 Bài tập về Muối Amoniac và Muối Amoni cực hay, có lời giải chi tiết

Kết tủa chỉ có Fe(OH)3 0,01 mol → m↓ = 0,01. 107=1,07 gam.

Câu 19 . Từ 34 tấn NH3 sản xuất 160 tấn dung dịch HNO3 63%. Hiệu suất của phản ứng điều chế HNO3

 A. 80%.

 B. 50%.

 C. 60%.

 D. 85%.

Lời giải:

Đáp án A

30 Bài tập về Muối Amoniac và Muối Amoni cực hay, có lời giải chi tiết

Câu 20 . Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hết 6,8 gam NH3 tạo thành khí N2

 A. 16,8 lít.

 B. 6,72 lít.

 C. 8,96 lít.

 D. 11,2 lít.

Lời giải:

Đáp án B

30 Bài tập về Muối Amoniac và Muối Amoni cực hay, có lời giải chi tiết

Câu 21 . Một nguyên tố R tạo hợp chất khí hidro là RH3. Trong oxit cao nhất của R có 74,07% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là

 A. Cl.

 B. S.

 C. P.

 D. N.

Lời giải:

Đáp án D

Hợp chất khí với hidro của R là RH3 → R thuộc nhóm VA.

→ Công thức oxit cao nhất của R là R2O5.

30 Bài tập về Muối Amoniac và Muối Amoni cực hay, có lời giải chi tiết

Vậy R là N.

Câu 22 . Cho dung dịch NH3 đến dư vào 20ml dung dịch Al2(SO4)3. Lọc lấy chất kết tủa và cho vào 10 ml dung dịch NaOH 2M thì kết tủa vừa tan hết. Nồng độ mol/l của dung dịch Al2(SO4)3

 A. 1M.

 B. 0,5M.

 C. 0,1M.

 D. 1,5M.

Lời giải:

Đáp án B

30 Bài tập về Muối Amoniac và Muối Amoni cực hay, có lời giải chi tiết

Câu 23 . Chỉ dùng dung dịch NH3 có thể nhận biết được dãy chất nào sau đây?

 A. AlCl3, MgCl2, NaCl.

 B. ZnCl2, MgCl2, KCl.

 C. HCl, H2SO4, Na2SO4.

 D. CuCl2, Ba(NO3)2, (NH4)2SO4.

Lời giải:

Đáp án B

Đánh STT từng lọ, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

Nhỏ NH3 lần lượt vào từng ống nghiệm.

Ống nghiệm nào không thấy hiện tượng gì là ống nghiệm chứa KCl.

Ống nghiệm nào thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan tạo thành phức là ống nghiệm chứa ZnCl2.

Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là ống nghiệm chứa MgCl2.

Câu 24 . Cho các dung dịch (NH4)2SO4, (NH4)2CO3 và dung dịch NH3 loãng. Chọn thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên?

 A. Dung dịch H2SO4 loãng.

 B. Dung dịch HCl loãng.

 C. Dung dịch MgCl2.

 D. Dung dịch AlCl3.

Lời giải:

Đáp án D

Đánh STT từng lọ, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

Nhỏ AlCl3 lần lượt vào từng ống nghiệm.

Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng là ống nghiệm chứa NH3.

Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng và sủi bọt khí là ống nghiệm chứa (NH4)2CO3 .

Ống nghiệm không có hiện tượng gì là ống nghiệm chứa (NH4)2SO4.

Câu 25 . Nhúng 2 đũa thuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện

 A. khói màu trắng.

 B. khói màu tím.

 C. khói màu nâu.

 D. khói màu vàng.

Lời giải:

Đáp án A

NH3 + HCl → NH4Cl

NH4Cl màu trắng.

Hay lắm đó

Câu 26 . Trong phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2, người ta sử dụng chất xúc tác là

 A. nhôm.

 B. sắt.

 C. platin.

 D. niken.

Lời giải:

Đáp án B

Xúc tác trong phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2 là sắt đã được trộn thêm Al2O3 và K2O.

Câu 27 . Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là

 A. Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.

 B. Giấy quỳ chuyển sang màu xanh.

 C. Giấy quỳ mất màu.

 D. Giấy quỳ không chuyển màu.

Lời giải:

Đáp án D

Khí amoniac không làm đổi màu giấy quỳ khô.

Câu 28 . Có 4 dung dịch muối riêng biệt; CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH dư, rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

 A. 1.

 B. 3.

 C. 2.

 D. 4.

Lời giải:

Đáp án A

Cho KOH vào các dung dịch muối

 CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓ + 2KCl

 ZnCl2 + 2KOH → Zn(OH)2 ↓ + 2KCl

 FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 ↓+ 3KCl

 AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3 ↓+ 3KCl

Do KOH dư

 Zn(OH)2 + 2KOH → K2ZnO2 + 2H2O

 Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O.

Thêm tiếp NH3

 Cu(OH)2 + 4NH3 →[Cu(NH3)4](OH)2

Vậy kết tủa chỉ còn là Fe(OH)3.

Câu 29 . Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là

 A. 85,88%.

 B. 14,12%.

 C. 87,63%.

 D. 12,37%.

Lời giải:

Đáp án D

30 Bài tập về Muối Amoniac và Muối Amoni cực hay, có lời giải chi tiết

Câu 30 . Đốt cháy hỗn hợp gồm 6,72 lít khí oxi và 7 lít khí amoniac (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được nhóm các chất là

 A. Khí nitơ và nước.

 B. Khí oxi, khí nitơ và nước.

 C. Khí amoniac, khí nitơ và nước.

 D. Khí nitơ oxit và nước.

Lời giải:

Đáp án B

30 Bài tập về Muối Amoniac và Muối Amoni cực hay, có lời giải chi tiết

Sau phản ứng có oxi dư, khí nitơ và nước.

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 11 chọn lọc, có lời giải hay khác: