75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải chi tiết (nâng cao) - Hoá học lớp 11
75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải chi tiết (nâng cao)
Với 75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải chi tiết (nâng cao) Hoá học lớp 11 tổng hợp 75 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Hidrocacbon no từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.
Bài 1:Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H8
B. C4H10
C. C5H10
D. C5H12.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn : Đặt CTPT X là CnH2n+2 => 3,6n/(14n+2)=5,6/22,4 =>n=5
=> CTPT: C5H12
Bài 2:Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25. Tên của Y là :
A. butan.
B. propan.
C. iso-butan.
D. 2-metylbutan
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn: Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2.
Phản ứng của CnH2n+2 với clo tạo ra dẫn xuất monoclo :
Theo giả thiết ta thấy CnH2n+1Cl gồm hai đồng phân và nên ta có : 14n + 36,5 = 78,5 => n = 3 => CTPT của ankan là C3H8.
Vậy Y là propan, phương trình phản ứng :
Bài 3:Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. hai hiđrocacbon trong X là
A. C2H6 và C3H8
B. CH4 và C2H6 .
C. C2H2 và C3H4
D. C2H4 và C3H6
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn : Đặt CTPT 2 ankan là
nCO2=2,24/22,4=0,1(mol) ; nH2O=3,24/18=0,18(mol)
nX =nH2O-nCO2 = 0,18 – 0,1 = 0,08 (mol)
=> 0,08 = 0,1 => = 1,25 => CTPT 2 ankan là: CH4 và C2H6
Bài 4:Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là
A. 1,8
B. 3,6
C. 5,4
D. 7,2.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn :: nX=2,24/22,4=0,1(mol); nCO2=4,48/22,4=0,2(mol)
nX = nH2O-nCO2 => nH2O=nCO2 +nX= 0,2+0,1=0,3
=> m = 0,3.18 = 5,4 (gam)
Bài 5:Cracking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là
A. 5,8.
B. 11,6.
C. 2,6.
D. 23,2.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn : nbutan = nH2O – nCO2 = 9/18 - 17,6/44 = 0,1 mol; m = 0,1.58 = 5,8 gam
Bài 6:Khi clo hóa một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 53,25. Tên của ankan X là :
A. 3,3-đimetylhecxan.
C. isopentan.
B. 2,2-đimetylpropan.
D. 2,2,3-trimetylpentan
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn : Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2.
Phản ứng của CnH2n+2 với clo tạo ra dẫn xuất monoclo :
Theo giả thiết MCnH2n+1Cl=53,25.2=106,5 (g/mol) nên ta có :
14n + 36,5 = 106,5 => n = 5 CTPT của ankan là C5H12.
Vì phản ứng chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất nên ankan X là 2,2-đimetylpropan.
Phương trình phản ứng :
Bài 7:Trộn a mol hỗn hợp A (gồm C2H6, C3H8) và b mol hỗn hợp B (gồm C3H6, C4H8) thu được 0,35 mol hỗn hợp C rồi đem đốt cháy, thu được hiệu số mol H2O và CO2 là 0,2 mol. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 0,1 và 0,25
B. 0,15 và 0,2
C. 0,2 và 0,15
D. 0,25 và 0,1
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn :
Công thức chung của hỗn hợp A là CnH2n+2 : a mol
Công thức chung của hỗn hợp B là CmH2m : b mol
Ta có: nCO2 = na + mb ; nH2 O = (n+1)a + mb
=> nH2O - nCO2 = a = 0,2 mol => b = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol
Bài 8:Cho biết CTCT của pentan tác dụng với Cl2 (askt) tỉ lệ 1 : 1 cho 4 sản phẩm
A. 2-metylbutan
B. 3-metylbutan
C. pentan
D. iso pentan
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn :
Ứng với pentan C5H12 có các dạng khung C sau:
a) Khi thực hiện phản ứng thế:
(1) có 3 vị trí thế (C1, C2, C3) => tạo 3 sản phẩm (loại)
(2) có 4 vị trí thế (C1, C2, C3, C4)=> tạo 4 sản phẩm (nhận)
(3) có 1 vị trí thế (C1 hoặc C3) => tạo một sản phẩm (loại)
Vậy CTCT của pentan là (2): 2-metylbutan (isopentan)
Ptpứ:
Bài 9:Crackinh propan thu được 67,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm H2, C3H6, CH4, C2H4, C3H8. Dẫn toàn bộ X vào bình đựng dung dịch Br2 dư thì thấy có 160 gam brom phản ứng (biết rằng chỉ có C2H4, C3H6 phản ứng với Br2 và đều theo tỉ lệ số mol 1:1). Vậy % propan đã phản ứng là:
A. 20 %
B. 25%
C. 50 %
D. 75 %
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn : nX = 67,2/22,4 = 3 mol; nanken = nBr2 = 160/160 = 1 mol;
npropan = 3-1 = 2 mol; H = (3-2)/2.100% = 50%
Bài 10:Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai ankhan cần hết 15,68 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 40,0
B. 37,5
C. 20,0
D. 30,0.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn :
nCaCO3=nCO2=0,4 mol =>m = 0,4.100 = 40 gam
Bài 11:Hỗn hợp B gồm một ankan và 1 xicloankan. Dẫn m g B qua bình chứa nước brom dư thì khối lượng bình tăng 4,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam B thu được 11,2 lit CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Thành phần % khối lượng ankan trong B là?.
A. 41,67%
B. 34,36%
C. 52,81%
D. 29,28%
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn : Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của xicloankan:
mxicloankan = 4,2 gam
nH2O = 10,8/18 = 0,6 mol; nCO2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol
mB = mC + mH = 0,5.12 + 0,6.2 = 7,2 gam
=>mankan = 7,2 – 4,2 = 3 gam
=> %mankan = 3.110%/7,2 = 41,67%
Bài 12:Đề hidro hóa hỗn hợp A gồm: C2H6, C3H8 , C4H10. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B, dA/B =1,75. % ankan bị đề hidro hóa là:
A. 50%
B. 75%
C. 25%
D. 90%
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn :MA/MB = 1,75 => H = (MA- MB)/MB .100% = (1,75-1)/1 .100% = 75%
Bài 13:Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là :
A. 3-metylpentan.
B. 2,3-đimetylbutan.
C. 2-metylpropan.
D. butan.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn :: Đặt CTPT của ankan X là CnH2n+2. Theo giả thiết ta có :
CTPT của ankan X là C6H14.
Vì X phản ứng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ thu được hai sản phẩm thế monoclo nên X có tên là 2,3-đimetylbutan.
Phương trình phản ứng :
Bài 14:Cho 8,8g ankan A phản ứng với clo trong điều kiện ánh sáng thu được 15,7g dẫn xuất một thế clo. Xác định dẫn xuất một lần thế clo của A
A. C3H8
B. C3H7Cl
C. C2H6Cl
D. C4H9Cl
Lời giải:
Đặt CTTQ của ankan A: CnH2n+2
Theo phương trình ta có: 15,7/(14n+36,5) = 8,8/(14n+2) => n =3
Vậy CTPT của A: C3H8 => CTPT dẫn xuất một lần thế clo: C3H7Cl.
Bài 15:Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon no, mạch hở A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O2 (dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0oC và 0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là :
A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C4H10 và C5H12.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn : Từ giả thiết suy ra :
Đặt công thức phân tử trung bình của A và B là :
Phương trình phản ứng cháy :
Vì hai ankan là đồng đẳng kế tiếp và có số C trung bình bằng 1,667 nên công thức của hai ankan là CH4 và C2H6.
Bài 16:Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A ( là chất khí, đkc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 chứa NaOH dư người ta thấy khối lượng bình I tăng 1,8g và khối lượng bình 2 tăng 3,52 gam. XĐ CTPT của A.
A. C4H10
B. C3H8
C. C5H12
D. C6H14
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn : Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O => nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol
Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2 => nCO2 = 3,52/44 = 0,08 mol
Nhận thấy: nCO2 < nH2O => hidrocacbon là ankan;
Số mol ankan là nankan = 0,1 – 0,08 = 0,02 mol
Phương trình phản ứng: CnH2n+2 +(3n+1)/2 O2 --> nCO2 + (n+1) H2O
0,02 0,08 mol
=> n = 0,08/0,02 = 4
CTPT của A là C4H10
Bài 17:Xicloankan (chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất, xác định công thức cấu tạo cuả A?
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn : MA = 3.28 = 84 = 14n => n = 6 => CTCT của A
Bài 18:Hỗn hợp khí gồm etan và propan có tỉ khối so với hidro là 20,25 được nung trong bình với chất xúc tác để thực hiện phản ứng đề hidro hóa. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với hidro là 16,2 gồm có các ankan, anken và hidro. Tính hiệu suất phản ứng đề hidro biết rằng tốc độ phản ứng của etan và propan là như nhau?
A. 30%
B. 50%
C. 25%
D. 40%
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn : Ta có:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA = mB
Từ (1) => nA/nB = 1,25 => nB = 1,25. nA
Giả sử ban đầu có 1 mol hỗn hợp A => nB = 1,25.1 = 1,25 mol
Trong phản ứng đề hidro hóa: số mol hỗn hợp khí sau phản ứng tăng, số mol tăng của hỗn hợp B so với hỗn hợp A chính là số mol các chất phản ứng.
=> H = (1,25-1)/1 .100% = 25%
Bài 19:Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là :
A. CH3Cl.
B. CH2Cl2.
C. CHCl3.
D. CCl4.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn : Phản ứng của CH4 với clo :
Theo gia thuyết ta có:
Vậy công thức của sản phẩm thế là : CHCl3.
Bài 20:Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V litx khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là
A. 5,6
B. 7,84
C. 4,48
D. 10,08
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn :
=> V = 22,4.0,25 = 5,6 lít
Bài 21:Một xicloankan X có tỉ khối so với oxi bằng 2,625. Biết khi cho X tác dụng với clo ngoài ánh sáng thì chỉ tạo được dẫn xuất monocle duy nhất. Vậy A là có tên là:
A. xiclohexan
B. metylxiclopentan
C. 1,2-đimetylxiclobutan
D. 1,3-đimetylxiclobutan
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn : MX = 2,625 . 32 = 84 đvC
Công thức của X là: CnH2n = 84 => n = 6
=> Chỉ có xiclohexan cho 1 dẫn xuất duy nhất.
Bài 22:Một hỗn hợp X gồm hai ankan A, B đồng đẳng kế tiếp. Crackinh 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 22,4 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm ankan, anken và H2, tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 8,2. Vậy công thức phân tử và số mol của A, B lần lượt là:
A. C3H8 (0,2 mol); C4H10 (0,3 mol).
B. C2H6 (0,3 mol); C3H8 (0,2 mol).
C. C2H6 (0,1 mol); C3H8 (0,4 mol).
D. C2H6 (0,4 mol); C3H8 (0,1 mol).
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn :
CTPT của A và B lần lượt là: C2H6 ; C3H8; nA/nB = 4/1 = 0,4/0,1
Bài 23:Đốt cháy hoàn toàn một lượng hi đrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử X là
A. C3H6
B. C2H6
C. C3H4
D. C3H8.
Lời giải:
Hướng dẫn : nC=nCO2=nBaCO3=29,55/197=0,15 mol;
mgiảm = mBaCO3-(mCO2 +mH2O)=19,35=> mCO2 +mH2O=10,2gam
mH20=10,2-0,15.44=3,6(g)=>nH20=3,6/18=0,2 mol =>nH=0.4 mol
nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3 : 8 => CTPT: C3H8
Bài 24:Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55g kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4
B. C2H6
C. C3H6
D. C3H8
Lời giải:
Hướng dẫn : Ta có: mBaCO3 = 29,55/197 = 0,15 mol => nCO2 = 0,15 mol p>
Mặt khác: ∆mdd giảm=mBaCO3 - (mCO2 + mH2O)
=> mCO2 + mH2 O = mBaCO3 - ∆mdd giảm = 29,55 – 19,35 = 10,2 g
Mà mCO2 = 0,15.44 = 6,6g => mH2 O = 3,6g => nH2 O = 0,2 mol
Ta thấy: nH2 O > nCO2 => hidrocacbon X là ankan và:
nX = nH2O - nCO2 = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol
=> Số nguyên tử C trong X = (nCO2)/nX = 0,15/0,05 = 3 => X là C3H8.
Bài 25:Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với hơi brom có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 4. Tên của X là :
A. 2,2-đimetylpropan.
B. 2-metylbutan.
C. pentan.
D. etan.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn : Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2.
Phản ứng của CnH2n+2 với clo tạo ra hai chất sản phẩm :
mol: 1 1 x
Hỗn hợp Y gồm hai chất là : CnH2n+2-xBrx và HBr
Theo giả thiết và (1) ta có :
Vì phản ứng chỉ tạo ra 2 sản phẩm nên suy ra chỉ có một sản phẩm thế duy nhất. Do đó ankan X là 2,2-đimetylpropan.
Phương trình phản ứng :
Bài 26:Đốt cháy hiđrocacbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd sau phản ứng giảm đi 32,85 gam. CTPT của X là:
A. C5H12
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn :
nCO2 = nBaCO3 = 49,25/197 = 0,25 mol ; mCO2 + mH2O = 49,25 – 32,85 = 16,4
mH2O = 16,4 – 0,25.44 = 5,4 ; nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol ; nH2O > nCO2 => X là ankan ;
CTPT của X là : CnH2n+2 ; n = 0,25/0,05 = 5=> X : C5H12
Bài 27:Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon ở thể khí có số nguyên tử C trung bình bằng 3 và mCO2= 3mX. Dãy đồng đẳng của chúng là:
A. ankan
B. anken
C. ankin
D. aren
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn : Gọi công thức chung của 2 hidrocacbon là : x mol
Theo đề bài ta có:
Thay = 3 => k = 0 => 2 hidrocacbon là ankan
Bài 28:Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là
A. 1,8
B. 3,6
C. 5,4
D. 7,2.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn :
=> m = 0,3.18 = 5,4 (gam)
Bài 29:Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là :
A. C6H14.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn : Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
=> X là C5H12.
Bài 30:Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hidrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là:
A. C2H6
B. C2H4
C. CH4
D. C2H2
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn : Ta có: nhh = 0,3 mol; nH2O = 0,6 mol; nCO2 = 0,5 mol
Ta thấy: nH2O > nCO2 => X hoặc Y phải có 1 chất là ankan
=> trong hỗn hợp có CH4
Và: MY > MX => X là CH4
Bài 31:Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là
A. 6,3.
B. 13,5.
C. 18,0.
D. 19,8.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn : nH2O = nCO2 + nhh = 16,8/22,4+ 7,84/22,4 = 1,1 mol => x = 1,1.18 = 19,8 gam
Bài 32:Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và khối lượng nước vôi trong giảm 7,7 gam. CTPT của hai hiđrocacon trong X là :
A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C4H10 và C5H12.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn : Theo giả thiết ta có : nCO2=nCaCO3=0,25 mol
Khối lượng dung dịch giảm 7,7 gam nên suy ra :
Hỗn hợp X gồm hai chất đồng đẳng, đốt cháy X cho số mol nước lớn hơn số mol CO2 chứng tỏ X gồm hai ankan.
Đặt công thức phân tử trung bình của hai ankan trong X là :
Phương trình phản ứng cháy :
Từ phản ứng ta suy ra :
Với số C trung bình bằng 2,5 và căn cứ vào các phương án ta thấy hai ankan là : C2H6 và C3H8.
Bài 33:
Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 39,6.
B. 23,16.
C. 2,315.
D. 3,96.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn : Ta có: a = 0.18, b = 0.02 (a là số mol C3H8 phản ứng, b là số mol C3H8dư).
số mol A = 2a + b = 0.38
Mtb = 8.8/0.38 = 23.16
Bài 34:Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14
B. C3H8
C. C4H10
D. C5H12
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn : Gọi công thức phân tử của ankan X là CnH2n+2.
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol => .
Ta có: MY = 12.2 = 24 => mY/nY = 24
=> mY = 24.nY = 24.3 = 72
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX = mY = 72
=> MX = mX/nX = 72/1 = 72 => 14n + 2 = 72 => n = 5 => X là C5H12.
Bài 35:Crackinh 1 ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là :
A. C4H10.
B. C5H12.
C. C3H8.
D. C2H6.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn : Chọn số mol của ankan là 1 mol thì số mol ankan phản ứng là 0,6 mol, suy ra sau phản ứng số mol khí tăng 0,6 mol. Tổng số mol hỗn hợp B là 1,6 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : mA = mB
=>
Vậy CTPT của ankan A là C4H10.
Bài 36:Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đkc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd nước vôi trong có dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Tính m.
A. 3,5
B. 4,5
C. 5,4
D. 7,2
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn : m = (4,48/22,4+ 2,2/44).18= 4,5 gam
Bài 37:Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai ankhan cần hết 15,68 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 40,0
B. 37,5
C. 20,0
D. 30,0.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn : .
=> m = 0,4.100 = 40 gam
Bài 38:Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monocle tối đa thu được là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn :
Bài 39:Craking 2,24 lít butan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4 ,C2H4 ,C2H6 C3H6, C4H8, C4H10. Hỗn hợp khí A phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,2 M. Hiệu suất phản ứng cracking butan là:
A. 80%.
B. 75%.
C. 25%.
D. 20%.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn : nanken = nBr2 = 0,02 mol; nbutan = 2,24/22,4 = 0,1 mol; nA = 0,1 + 0,02 = 0,12 mol;
H = (0,12-0,1)/0,1=20%
Bài 40:Trộn một hiđrocacbon X với lượng O2 vừa đủ để đốt cháy hết X, được hỗn hợp A ở 0oC và áp suất P1. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm B ở 218,4oC có áp suất P2 gấp 2 lần áp suất P1. Công thức phân tử của X là :
A. C4H10.
B. C2H6.
C. C3H6.
D. C3H8.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn : Để đơn giản cho việc tính toán ta chọn số mol của X (CxHy) là 1 mol thì từ giả thiết và phương trình phản ứng ta thấy số mol O2 đem phản ứng là
Phương trình phản ứng :
Ở 218,4oC nước ở thể hơi và gây áp suất lên bình chứa.
Tổng số mol khí trước phản ứng : n1 = [1 +(x+y/4) ] mol
Tổng số mol khí sau phản ứng : n2 = (x + y/2 ) mol
Do nhiệt độ trước và sau phản ứng thay đổi đổi nên :
Vậy A là C2H6.
Bài 41:Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X
A. C2H6
B. C4H10
C. C3H6
D. C3H8
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn: CTPT của X là CnH2n+2 ; n = nCO2 /nX = 4
Bài 42:Hidrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích khí X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monocle tối đa sinh ra là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn:
X -> 6CO2 => X có 6C.
X mạch hở, chỉ chứa liên kết σ => X là C6H14.
X có 2 nguyên tử C bậc ba => X là : 2,3-đimetylbutan.
Cho X tác dụng với Cl2 (tỉ lệ mol 1 : 1) chỉ sinh ra tối đa 2 dẫn xuất monoclo:
Bài 43:Crackinh 8,8 gam propan thu được hh A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crackinh. Biết % propan phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 39,6
B. 23,16
C. 2,315
D. 3,96.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn: npropan = 8,8/44 = 0,2 mol; H = (nA- npropan)/npropan .100% => nA = 0,38 mol
=> MA = 8,8/0,38 =23,16 g/mol
Bài 44:Craking 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị craking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là :
A. 40%.
B. 20%.
C. 80%.
D. 20%.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn: Gọi x là thể tích C4H10 tham gia phản ứng, sau phản ứng thể tích tăng là x lít. Vậy ta có :
40 + x = 56 x = 16.
Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là : .
H=(16/40).100%=40%.
Bài 45:Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lit butan ( đktc) và cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dd Ba(OH)2 0,2M. Số gam kết tủa tạo thành:
A. 9,85g
B. 9,98g
C. 10,4g
D.11,82g
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn: nC4H10 = 0,56/22,4 = 0,025 mol
=> nCO2 = 4.0,025 = 0,1 mol; nH2O = 5.0,025 = 0,125 mol;
T = nOH-/nCO2 = 0,16/0,1 = 1,6
=> tạo ra 2 muối; nCO32- = 0,06 => mCaCO3 = 0,06.197 = 11,82 gam
Bài 46:Đốt cháy hoàn toàn một lượng hi đrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử X là
A. C3H6
B. C2H6
C. C3H4
D. C3H8.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn: .
nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3 : 8 => CTPT: C3H8
Bài 47:Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là:
A. 2-Metylbutan
B. etan
C. 2,2-Đimetylpropan
D. 2-Metylpropan.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn:
Ta có: nH2O = 0,132 mol > nCO2 = 0,11 mol.
=> hidrocacbon X là ankan: CnH2n+2.
=> 0,132.n = 0,11.(n+1) => n = 5 => ankan C5H12.
CTCT của C5H12.
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3: pentan
Dựa vào CTCT ta thấy chỉ có 2,2 – đimetylpropan khi tác dụng với Cl2 (tỉ lệ mol 1 : 1) thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất.
Bài 48:Khi crackinh hoàn toàn V lit ankan X thu được 3V lit hh Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. CTPT của X là:
A. C6H14
B. C3H8
C. C4H10
D. C5H12
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn: VX/VY = nX/nY = 1/3 ; MY = 12.2 = 24; ta có nX/nY = MY/MX = 1/3 => MX = 24.3 = 72 => CTPT của X: C5H12
Bài 49:Cracking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crakinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là :
A. 39,6.
B. 23,16.
C. 2,315.
D. 3,96
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn: Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có : mA = mpropan = 8,8 gam.
Vậy sau phản ứng tổng số mol khí trong A là 0,2 + 0,18 = 0,38 mol.
Bài 50:Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hidro là 75,5. Tên của ankan đó là
A. 3,3-đimetylhecxan
B. 2,2-đimetylpropan
C. isopentan
D. 2,2,3-trimetylpentan
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn: CnH2n+2 + Br2 -> CnH2n+1Br + HBr
Ta có: M(Cn H2n+1 Br) = 75,5.2 = 151
=> 14n + 81 = 151 => n = 5 => ankan C5H12
1 dẫn xuất monobrom duy nhất
=> CTCT đúng của ankan là:
Bài 51:Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X
A. C2H6
B. C4H10
C. C3H6
D. C3H8
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn: CTPT của X là CnH2n+2 ; n = nCO2 /nX = 4
Bài 52:Hỗn hợp khí X gồm etan và propan. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. thành phần phần trăm theo khối lượng của etan trong X là
A. 66,67%
B. 57,69
C. 25,42%
D. 40,54%.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn:
Bài 53:Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:
A. 70,0 lít
B. 78,4 lít
C. 84,0 lít
D. 56,0 lít.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn: Hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6 và C3H8 là các hidrocacbon.
Mà khi đốt cháy 1 hidrocacbon bất kì ta luôn có:
nO2 phản ứng = nCO2 + 1/2 nH2O = 0,35 + 1/2 . 0,55 = 0,625 mol
=> Vkhông khí = (0,625 .22,4) . 100/20 = 70 lít.
Bài 54:Khi crackinh hoàn toàn một thể tích hexan (X) thu được bốn thể tích hỗn hợp Y(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng. Giá trị của d là
A. 10,25
B. 10,5
C. 10,75
D. 9,5
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn: VX/VY = nX/nY = 1/4; nX/nY = MY/MX = 1/4 => MY = 86/4 = 21,5 ; dy/H2 = 21,5/2 = 10,75
Bài 55:Crackinh 0,1 mol pentan được hỗn hợp X. Đốt cháy hết X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bởi nước vôi trong dư. Hỏi khối lượng dung dịch cuối cùng thu được tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. giảm 17,2g
B. tăng 32,8g
C. tăng 10,8g
D. tăng 22g
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mhh X = mC2H5
=> Đốt cháy hỗn hợp X cũng giống như đốt cháy C5H12.
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,5 0,5
Ta có: mCO2 + mH2O = 0,5.44 + 0,6.18 = 32,8 (g)
mCaCO3 = 0,5 .100 = 50 (g)
Ta thấy: mCaCO3 > mCO2 + mH2O
=> Khối lượng dung dịch giảm : 50 – 32,8 = 17,2 (g)
Bài 56:Đốt cháy hoàn toàn một hi đrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí Clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylprotan
B. etan
C. 2-metylpropan
D. 2- metylbutan
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn: nCO2 > nH2O => X là ankan
Có CTPT là CnH2n+2
nX = nH2O-nCO2 = 0,132 – 0,11 = 0,022 (mol)
=> 0,022n = 0,11 => n = 5 => CTPT: C5H12
C5H12 tác dụng với khí Clo thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất nên CTCT của X là:
Bài 57:Crackinh 4,4 gam propan được hỗn hợp X (gồm 3 hiđrocacbon). Dẫn X qua nước brom dư thấy khí thoát ra có tỉ khối so với H2 là 10,8. Hiệu suất crackinh là :
A. 90%.
B. 80%.
C. 75%.
D. 60%.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn: Các phản ứng xảy ra :
C3H8 -> CH4 + C2H4 (1)
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2 (2)
Theo (1) ta đặt :
Sau khi qua bình đựng brom dư, khí thoát ra khỏi bình ngoài CH4 còn có C3H8 dư, khối lượng mol trung bình của hỗn hợp này là 21,6.
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp CH4 và C3H8 dư ta có :
Vậy hiệu suất phản ứng crackinh là :
Bài 58:Clo hóa ankhan X theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoClo có thành phần khối lượng Clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10
B. C3H8
C. C3H6
D. C2H6.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn: CnH2n+2 + Cl2 -> CnH2n+1Cl + HCl
=> CTPT: C4H10
Bài 59:Nung một lượng butan trong bình kín (cố xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X là:
A. 25,00
B. 66,67
C. 50,00
D. 33,33.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn: MX = 21,75.2 = 43,5. Chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol
C4H10 -> CnH2n+2 + CmH2m
a mol a mol a mol
BTKL:
=> a = 1 – 0,75 = 0,25 mol => C4H10 còn dư: 0,75 – 0,25 = 0,5 mol
=> % thể tích C4H10 trong X là 50%
Bài 60:Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:
A. 2-metylpropan
B. 2,3-đimetylbutan
C. butan
D. 3-metylpentan.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn: Gọi công thức phân tử của ankan X là CnH2n+2.
Ta có : %C = 12n/(14n+2) . 100% = 83,72% => n = 6 => ankan X là C6H14.
2 dẫn xuất mono đồng phân của nhau
=> X có 2 hướng thế. => CTCT đúng của X:
Bài 61:Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là
A. 70,0 lít
B. 78,4 lít
C. 84,0 lít
D. 56,0 lít.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn:
Bảo toàn nguyên tố O:
Vì oxi chiếm 1/5 Vkk => Vkk = 5.14 = 70 (lít)
Bài 62:Crackinh C4H10 (A) thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 32,65 gam/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là :
A. 77,64%.
B. 38,82%.
C. 17,76%.
D. 16,325%.
Lời giải:
Bài 63:Cho 2,2g C3H8 tác dụng với 3,55g Cl2 thu được 2 sản phẩm thế monocle X và điclo Y với khối lượng mX = 1,3894mY. Sau khi cho hỗn hợp khí còn lại sau phản ứng (không chứa X, Y) đi qua dung dịch NaOH dư, còn lại 0,448 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng của X, Y lần lượt là:
A. 1,27g và 1,13g
B. 1,13g và 1,27g
C. 1,13g và 1,57g
D. 1,57g và 1,13g
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn: Ta có: nC3H8 ban đầu = 2,2/44 = 0,05 mol; nCl2 = 3,55/71 = 0,05 mol
Theo đề bài: mX = 1,3894mY => 78,5a = 1,3894.113b = 157b hay a = 2b (1)
Khí còn lại đi ra khỏi dung dịch NaOH dư là C3H8 và nC3H8 dư = 0,448/22,4 = 0,02 mol
=> nC3H8 phản ứng = nC3H8 ban đầu - nC3H8 dư = 0,05 – 0,02 = 0,03 mol
=> a + b = 0,03 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,02; b = 0,01.
=> nC3H7 Cl = 0,02.78,5 = 1 và nC3H6Cl2 = 0,03.113 = 1,13 g
Bài 64:Oxi hóa hoàn toàn 0,224 lit ( đktc) xicloankan X thu được 1,760g khí CO2. Biết X làm mất màu dd brom. X là:
A. Metylxiclobutan
B. xiclopropan
C. xiclobutan
D. Metylxiclopropan.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn: CTPT X là CnH2n ; n = 0,04/0,01 = 4=> CTCT của X là :
Bài 65:Khí Clo hóa hoàn toàn anlan X thu được chất hữu cơ Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 138. Ankan X là
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn: CnHm + mCl2 -> CnClm + mHCl
=> 35,5m – m = 138 => m = 4 => CTPT: CH4
Bài 66:Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 39,6.
B. 23,16.
C. 2,315.
D. 3,96.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn: Ta có số mol chất sản phẩm nsp = nC3H8 dư + 2.nC3H8 phản ứng = 0,02 + 2.0,18 = 0,38 => M = 8,8 : 0,38 = 23,16
Bài 67:Thực hiện phản ứng crackinh 11,2 lít hơi isopentan (đktc) thu được hỗn hợp A chỉ gồm các ankan và anken. Trong hỗn hợp A có chứa 7,2 gam một chất X mà khi đốt cháy thì thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Hiệu suất phản ứng crackinh isopentan là:
A. 80%
B. 85%
C. 90%
D. 95%
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn:
Ta có: nC5H12 ban đầu = 11,2/22,4 = 0,5 mol
Đốt cháy 7,2g hidrocacbon X trong hỗn hợp A -> 11,2 lít CO2 + 10,8 g H2O.
nCO2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol; nH2O = 10,8/18 = 0,6 mol
Ta thấy: nH2O > nCO2 => hidrocacbon X là ankan.
Vì nX = nH2O - nCO2 = 0,6 – 0,5 = 0,1 mol
=> MX = 7,2/0,1 = 72 => 14n + 2 = 72 => n =5
Vậy hidrocacbon X đem đốt là C5H12 và đây cũng chính là lượng C5H12 chưa bị crackinh.
=> nC5H12 phản ứng crackinh = nC5H12 ban đầu - nC5H12 chưa bị crackinh = 0,5 – 0,1 = 0,4 (mol)
=> H = 0,4/0,5 . 100% = 80%
Bài 68:Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2.
A. C2H6.
B. C2H4.
C. C3H8.
D. C2H2.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn: Theo giả thiết, ta có :VCO2=2 lít ;VO2 (dư) = 0,5 lít ;VN2=16 lít =>VO2(ban đầu) = 4 lít.
Sơ đồ phản ứng : CxHy + O2 -> CO2 + H2O + O2 dư
lít: 1 4 2 a 0,5
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với các nguyên tố C, H, O ta có :
=> Công thức của hiđrocacbon là C2H6.
Bài 69:Trộn hai thể tích bằng nhau của C3H8 và O2 rồi đem đốt. Sau khi cho bay hơi nước ngưng tụ, đưa trở về điều kiện ban đầu. Nhận xét đúng về Vhỗn hợp trước pứ (Vđ) và Vhỗn hợp sau pứ (Vs) là:
A. Vđ : Vs = 3 : 1
B. Vđ < Vs
C. Vđ > Vs
D. Vđ : Vs = 10 : 7
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn:
Gọi VC3H8 = a lít => VO2 ban đầu = a lít
C3H8 + 5O2 -> 3CO2 + 4H2O
a/5 a 3a/5
=> sau khi H2O ngưng tụ, hỗn hợp khí sau phản ứng đốt cháy gồm CO2 và C3H8 dư.
=> Vhh khí sau phản ứng = VCO2 + VC3H8 dư = 3a/5 + (a - a/5) = 1,4a lít
Vđầu = a + a= 2a lít
=> Vsau : Vđầu = 1,4a : 2a = 0,7 hay Vsau : Vđầu = 10 : 7
Bài 70:Khi crackinh hoang toàn có một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt dọ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C6H14
B. C3H8
C. C4H10
D. C5H12.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn: MY = 12.2 = 24
BTKL: mX = mY => nX.MX = nY.MY => nX.MX = (3nX).MY
=> MX = 3MY = 3.24 = 72 (C5H12)
Bài 71:Cho m(g) hidrocacbon A thuộc dãy đồng đẳng của metan tác dụng với clo có chiếu sáng, chỉ thu được một dẫn xuất clo duy nhất B với khối lượng 8,52g. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra, cần vừa đủ 80ml dung dịch KOH 1M. CTPT của A, B lần lượt là:
A. C5H12 và C5H11Cl
B. C5H12 và C5H10Cl2
C. C4H10 và C4H9Cl
D. C4H10 và C4H8Cl2
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn: Ta có: nNaOH = 0,08.1 = 0,08 mol Phương trình phản ứng clo hóa: HCl + NaOH -> NaCl + H2O 0,08 0,08 Theo phương trình phản ứng (1): nB = 1/x nHCl = 0,08/x => 0,08/x (14n + 34,5x + 2) = 8,52 => 1,12n/x + 2,76 + 0,16/x = 8,52 => 7n + 1 = 36x => nghiệm phù hợp là x =1 và n = 5. => CT của A và B lần lượt là C5H12 và C5H7ClBài 72:Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 g kết tủa. Công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A là:
A. C4H8 và C3H6
B. C4H10 và C3H8
C. C4H8 và C3H8
D. C4H10 và C3H6
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn: nCO2 = nBaCO3 = 35,46/197 = 0,18 mol; nA= 2,58/51,6 = 0,05 mol
mH = 2,58 – 0,18.12 = 0,42 gam
=> nH2O = 0,21 mol; nankan = 0,21 – 0,18 = 0,03 mol => nxicloankan = 0,02 mol;
CTPT của ankan và xicloankan lần lượt là: CnH2n+2 và CmH2m
ta có: 0,02n + 0,03m = 0,18 => 2n + 3m = 18 => n = 3 và m = 4.
Bài 73:Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan A (CnH2n+2) và 80% thể tích O2 (dư) vào khí nhiên kế. Sau khi cho nổ rồi cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần. Công thức phân tử của ankan A là :
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H8 .
D. C4H10
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn:: Để đơn giản cho việc tính toán ta chọn số mol của A là 1 mol và của O2 là 4 mol (Vì ankan chiếm 20% và O2 chiếm 80% về thể tích).
Phương trình phản ứng :
Vì sau phản ứng hơi nước đã ngưng tụ nên chỉ có O2 dư và CO2 gây áp suất nên bình chứa.
Tổng số mol khí trước phản ứng : n1 = 1 + 4 = 5 mol
Tổng số mol khí sau phản ứng : n2 = 4 -(3n+1)/2 + n = (3,5 – 0,5n) mol
Do nhiệt độ trước và sau phản ứng không đổi nên :
Vậy A là C2H6.
Bài 74:Nung một lượng butan trong bình kín ( cố xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X là
A. 25,00
B. 66,67
C. 50,00
D. 33,33.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn: MX = 21,75.2 = 43,5. Chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol
C4H10 -> CnH2n+2 + CmH2m
a mol a mol a mol
BTKL:
=> a = 1 – 0,75 = 0,25 mol => C4H10 còn dư: 0,75 – 0,25 = 0,5 mol
=> % thể tích C4H10 trong X là 50%
Bài 75:Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon (phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC), thu được 5m (g) CO2 và 3m (g) H2O. CTPT của 2 hidrocacbon trên là:
A. C3H8, C3H6
B. C2H6, C3H8
C. C2H2, C3H4
D. C3H6, C4H6
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn: gọi công thức chung của 2 hidrocacbon là
=> 2 hidrocacbon là ankan.
Và lúc đó:
=> 2 hidrocacbon là C2H6 , C3H8