Bài tập về Silic (Si) và hợp chất của Silic cực hay, có lời giải chi tiết - Hoá học lớp 11
Bài tập về Silic (Si) và hợp chất của Silic cực hay, có lời giải chi tiết
Với Bài tập về Silic (Si) và hợp chất của Silic cực hay, có lời giải chi tiết Hoá học lớp 11 tổng hợp 25 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Silic (Si) và hợp chất của Silic từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.
Câu 1 . Vị trí của Si (z = 14) trong bảng tuần hoàn là
A. Ô 14, chu kỳ 3, nhóm IVA.
B. ô 14, chu kỳ 2, nhóm IVA.
C. Ô 14, chu kỳ 3, nhóm IIA.
D. ô 14, chu kỳ 3, nhóm IVB.
Lời giải:
Đáp án A
Cấu hình electron của Si: 1s22s22p63s23p2
Si thuộc ô thứ 14 do z = 14, chu kỳ 3 do có 3 lớp electron, nhóm IVA do có 4 electron lớp ngoài cùng, nguyên tố p.
Câu 2 . Số oxi hóa của Si trong các hợp chất là
A. + 2 và – 2.
B. + 2 và + 4.
C. – 4 và + 4.
D. -4, +2, +4.
Lời giải:
Đáp án D
Si có số oxi hóa -4, +2, +4 trong hợp chất.
Câu 3 . Một loại thủy tinh chịu lực có thành phần theo khối lượng của các oxit như sau: 13% Na2O; 11,7% CaO và 75,3% SiO2. Công thức biểu diễn thành phần của loại thủy tinh này là
A. Na2O.CaO.6SiO2.
B. Na2O.CaO.3SiO2.
C. Na2O.2CaO.6SiO2.
D. Na2O.2CaO.3SiO2
Lời giải:
Đáp án A
Tỷ lệ số mol của các oxit: nNa2O : nCaO : nSiO2 0,21 : 0,21 : 1,255 = 1:1:6
Vậy công thức của loại thủy tinh này: Na2O.CaO. 6SiO2
Câu 4 . Khi cho 7,45 gam hỗn hợp Si, Zn và Fe tác dụng với dung dịch NaOH thu được 3,36 lít khí(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó khi tác dụng với dư dung dịch HCl sinh ra 2,24 lít khí(đktc). Thành phần phần trăm khối lượng Si, Zn và Fe trong hỗn hợp trên lần lượt là
A. 18,79%; 37,59% và 43,62%.
B. 43,62%; 37,59% và 18,79%.
C. 37,59%, 18,79% và 43,62%.
D. 18,79%; 43,62% và 37,59%.
Lời giải:
Đáp án A
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Si, Zn, Fe ta có: 28x + 65y + 56z = 14,9 (1)
Khi cho hh tác dụng với NaOH thì Si và Zn có phản ứng, ta có phương trình hóa học:
Ta có: 2x + y = 0,3 (2)
Khi cho hỗn hợp tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Phương trình hóa học:
Zn + HCl → ZnCl2 + H2↑
Fe + HCl → FeCl2 + H2↑
=> y + z = 0,2 (3)
Từ 1, 2, 3 ta có: x = y = z = 0,1
Câu 5 . Trong phản ứng hóa học, Silic
A. chỉ thể hiện tính khử
B. chỉ thể hiện tính oxi hóa
C. chỉ tham gia phản ứng trao đổi, không tham gia phản ứng oxi hóa khử.
D. có cả tính khử và tính oxi hóa.
Lời giải:
Đáp án D
Trong hợp chất Si có các số oxi hóa -4, +2, +4 do đó trong phản ứng oxi hóa – khử Si vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa.
Câu 6 . Để có thể khắc chữ và hình trên thuỷ tinh người ta dùng dung dịch nào dưới đây?
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch HBr.
C. dung dịch HI.
D. dung dịch HF.
Lời giải:
Đáp án D
SiO2 tan được trong HF, dựa vào tính chất này người ta dùng dung dịch HF để khắc chữ và hình lên thủy tinh.
Câu 7 . Trong các phản ứng hoá học sau đây, phản ứng nào sai?
Lời giải:
Đáp án B
SiO2 không phản ứng với HCl.
Câu 8 . Cho dãy các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Lời giải:
Đáp án C
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
Chú ý: SiO2 chỉ tan được trong NaOH đặc, nóng. Si tan được trong NaOH loãng.
Câu 9 . Khẳng định nào sau đây sai?
A. Hầu hết các muối silicat đều không tan (trừ muối của kim loại kiềm, muối amoni).
B. Silicagen là axit silixic mất nước một phần.
C. Axit silixic là axit yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic.
D. Tất cả muối silicat của kim loại kiềm đều bị thủy phân mạnh.
Lời giải:
Đáp án C
Axit silixic là axit rất yếu, yếu hơn axit cacbonic.
Câu 10 . Cho 5,6 gam silic vào dd NaOH dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 5,6.
D. 8,96.
Lời giải:
Đáp án D
Câu 11 . Đun nóng m gam Silic trong oxi dư thu được 5,34 gam silic đioxit. Giá trị của m
A. 1,869 gam.
B. 2,492 gam.
C. 3,738 gam.
D. 1,246 gam.
Lời giải:
Đáp án B
Bảo toàn nguyên tố Si có nSi = noxit = 0,089 mol
→ m = 0,089.28 =2,492 gam.
Câu 12 . Để hòa tan hoàn toàn 2,4 gam SiO2 cần dùng vừa hết m gam dd HF 25%, sau phản ứng thu được dd X. Giá trị của m là.
A. 12,8.
B. 6,4.
C. 3,2.
D. 2,56.
Lời giải:
Đáp án A
Câu 13 . Để điều chế được 12,6 gam Silic ở trong phòng thí nghiệm ta cần dùng bao nhiêu gam Mg, biết H = 60%?
A. 36.
B. 21,6.
C. 18.
D. 10,8.
Lời giải:
Đáp án A
Câu 14 . Trong công nghiệp, để sản xuất được 39,2 tấn silic theo phản ứng:
cần dùng bao nhiêu tấn than cốc, biết H = 75%?
Lời giải:
Đáp án C
Câu 15 . Silic tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường ?
A. F2.
B. Br2.
C. Cl2.
D. O2.
Lời giải:
Đáp án A
Si tác dụng trực tiếp với F2 ở điều kiện thường.
Câu 16 . Người ta thường dùng cát (SiO2) để chế tạo khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng hóa chất nào dưới đây ?
A. dd H2SO4 loãng.
B. dd HNO3 loãng.
C. dd HF.
D. dd NaOH loãng.
Lời giải:
Đáp án C
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Câu 17 . Trong phòng thí nghiệm, silic được điều chế bằng phương pháp nào?
A. đốt cháy một hỗn hợp bột canxi và cát nghiền mịn.
B. cho silic đioxit tác dụng vời axit flohiđric.
C. dùng magie khử silic đioxit ở nhiệt độ cao.
D. nung than cốc, cát (SiO2) và Ca3(PO4)2 trong lò điện (1200°C).
Lời giải:
Đáp án C
Trong phòng thí nghiệm Si được điều chế bằng cách cho chất khử mạnh như Mg, nhôm, C khử SiO2 ở nhiệt độ cao.
Câu 18 . Silic không phản ứng với
A. oxi đốt nóng.
B. dung dịch NaOH.
C. Mg ở nhiệt độ cao.
D. H2O ở điều kiện thường.
Lời giải:
Đáp án D
Si không phản ứng với nước ở điều kiện thường.
Câu 19 . Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Axit silixic (H2SiO3) có tính axit mạnh hơn axit cacbonic.
B. Trong phản ứng với oxi, silic đóng vai trò là chất oxi hóa.
C. Silic đioxit tan được trong dung dịch NaOH đặc, nóng.
D. Khí CO2 thường được dùng để chữa cháy vì CO2 là một oxit axit.
Lời giải:
Đáp án C
SiO2 + 2NaOHđặc,nóng → Na2SiO3 + H2O
Câu 20 . Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Lời giải:
Đáp án A
Si không tác dụng với HCl đặc.
Câu 21 . Phát biểu nào sau đây sai?
A. Silic đioxit là chất rắn, không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch HCl.
B. Silic tinh thể và silic vô định hình là 2 dạng hình thù của silic.
C. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.
D. Kim cương là một dạng thù hình của cacbon.
Lời giải:
Đáp án A
SiO2 không tác dụng với HCl.
Câu 23 . Số oxi hóa cao nhất của Si thể hiện trong hợp chất nào sau đây?
A. SiO2.
B. SiO.
C. SiH4.
D. Mg2Si.
Lời giải:
Đáp án A
Si trong SiO2 có số oxi hóa +4.
Câu 24 . Khi cho nước tác dụng với oxit axit nào sau đây sẽ không thu được axit?
A. CO2.
B. SO2.
C. SiO2.
D. N2O5.
Lời giải:
Đáp án C.
Câu 25 . SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất
A. thủy tinh, đồ gốm.
B. thạch cao.
C. phân bón hóa học.
D. chất dẻo.
Lời giải:
Đáp án A.
SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất thủy tinh, đồ gốm…