X

Chuyên đề Hoá học lớp 11

Các dạng bài tập Nhóm Cacbon, Silic chọn lọc, có đáp án chi tiết - Hoá học lớp 11


Các dạng bài tập Nhóm Cacbon, Silic chọn lọc, có đáp án chi tiết

Với Các dạng bài tập Nhóm Cacbon, Silic chọn lọc, có đáp án chi tiết Hoá học lớp 11 tổng hợp các dạng bài tập, trên 200 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Nhóm Cacbon, Silic từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.

Các dạng bài tập Nhóm Cacbon, Silic chọn lọc, có đáp án chi tiết

Tổng hợp Lý thuyết chương Nhóm Cacbon, Silic

Phương pháp giải các dạng bài tập chương Nhóm Cacbon, Silic

Bài tập trắc nghiệm

Bài tập lý thuyết về tính chất hóa học của Cacbon, Silic

Bài 1: Chọn câu trả lời đúng: Trong phản ứng hoá học, cacbon

A. Chỉ thể hiện tính khử.

B. Vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.

C. Chỉ thể hiện tính oxi hoá.

D. Không thể hiện tính khử và tính oxi hoá.

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 2: Cho các chất: O2 (1),CO2 (2), H2 (3), Fe2O3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), HNO3 (9), H2O (10), KMnO4 (11). Cacbon phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?

A. 12.        B. 9.        C. 11.        D. 10

Lời giải:

Đáp án: B

(1) C + O2 → CO2

(2) C + CO2 → 2CO

(3) C + 2H2→ CH4

(4) Fe2O3 + 3C −→ 2Fe + 3CO

(5) 2C + SiO2→ Si + 2 CO

(7) CaO + 3C → CaC2 + CO (trong lò điện)

(8) C + 2H2SO4 đặc −→ CO2 + 2SO2 + 2H2O

(9) C + 4HNO3 đặc −→ CO2 + 4NO2 + 2H2O

(10) C + 2H2O → CO2 + 2H2

Bài 3: Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là

A. Đồng (II) oxit và mangan oxit.

B. Đồng (II) oxit và magie oxit.

C. Đồng (II) oxit và than hoạt tính.

D. Than hoạt tính.

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 4: CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?

A. Đám cháy do xăng, dầu.

B. Đám cháy nhà cửa, quần áo.

C. Đám cháy do magie hoặc nhôm.

D. Đám cháy do khí ga.

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 5: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là

A. CO rắn.        B. SO2 rắn.        C. H2O rắn.        D. CO2 rắn.

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 6: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?

A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

B. SiO2 + 4HCl → SiCl4 + 2H2O

C. SiO2 + 2C → Si + 2CO

D. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 7: Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là

A. Al2O3, Cu, MgO, Fe

B. Al, Fe, Cu, Mg.

C. Al2O3, Cu, Mg, Fe

D. MgO, Al2O3, CuO, Fe2O3

Lời giải:

Đáp án: A

Bài 8: Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong số các phản ứng sau

A. 2C + Ca → CaC2        B. C + 2H2 → CH4

C. 3 C + 4 Al → Al4C3        D. C + O2 → CO2

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 9: Than được dùng làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy là:

A. Than chì        B. Than muội        C. Than gỗ        D. Than cốc

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 10: Câu 10: Cacbonmonooxit có phản ứng với nhóm chất nào sau đây

A. O2, Fe2O3, CuO        B. O2, Ca(OH)2, CaO

C. CuO, CuSO4, Cu(OH)2        D. O2 , Al, Al2O3

Lời giải:

Đáp án: A

Bài 11: Silic tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường

A. O2        B. F2        C. Cl2        D. Br2

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 12: Phản ứng dùng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh là phản ứng giữa SiO2 với:

A. H2SO4        B. HCl        C. HNO3        D. HF

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 13: Cặp chất nào sau đây không có phản ứng xảy ra

A. CaO và CO2        C. H2CO3 và K2SiO3

B. SiO2 và HCl        D. NaOH và CO2

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 14: Khí CO2 điều chế trong phòng TN thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng

A. Dung dịch NaOH đặc.

B. Dung dịch NaHCO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.

C. Dung dịch H2SO4 đặc.

D. Dung dịch Na2CO3 bão hoà và dung dịch H2SO4

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 15: Khẳng định nào sau đây sai?

A. Tất cả các muối silicat đều không tan (trừ muối của kim loại kiềm, muối amoni)

B. Silicagen là axit silixic mất nước một phần.

C. Axit silixic là axit yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic.

D. Tất cả muối silicat của kim loại kiềm đều bị thủy phân mạnh

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 16: CO không khử được các oxit trong nhóm nào sau đây ?

A. Fe2O3, MgO        B. MgO, Al2O3

C. Fe2O3, CuO        D. ZnO, Fe2O3,

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 17: Nhóm nào sau đây gồm các muối không bị nhiệt phân ?

A. CaCO3, Na2CO3, KHCO3

B. Na2CO3, K2CO3, Li2CO3

C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, KHCO3

D. K2CO3, KHCO3, Li2CO3

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 18: Phản ứng nào sau đây không đúng ?

A. SiO2 + Na2CO3→ Na2SiO3 + CO2

B. Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3

C. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

D. SiO2 + 2NaOH (loãng) → Na2SiO3 + H2O

Lời giải:

Đáp án: D

Các dạng bài tập về muối Cacbonat

A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa

- Khi cho từ từ dung dịch axit vào dung dịch muối cacbonat ( hoặc hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat) thì phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:

        CO32- + H+ → HCO3-

        HCO3- + H+ → CO2 ↑ + H2O

- Khi cho từ từ dung dịch muối cacbonat ( hoặc hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat) vào dung dịch axit thì phản ứng xảy ra đồng thời như sau:

        CO32- + 2H+ → CO2 ↑ + H2O

        HCO3- + H+ → CO2 ↑ + H2O

- Khi cho muối hidrocacbonat tác dụng với dung dịch bazo sẽ tạo ra muối cacbonat

        HCO3- + OH- → CO32- + H2O

- Các muối cacbonat (trừ kim loại kiềm) và hidrocacbonat có phản ứng nhiệt phân.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Có hỗn hợp A gồm 3 muối NH4HCO3, NaHCO3 và Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16,2 chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch axít HCl thu được 2,24 lít (đktc) khí. Xác định khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp A.

Hướng dẫn:

Gọi số mol của NH4HCO3, NaHCO3 và Ca(HCO3)2 lần lượt là x, y, z mol

Ta có : 79x + 84y + 162z = 48,8 (1)

Phương trình hóa học:

        NH4HCO3 → NH3 + CO2 ↑ + H2O

        2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O

        y………………..y/2

        Ca(HCO3)2 → CaO + 2CO2 ↑+ H2O

        z……………..z

Chất rắn Y gồm: Na2CO3, CaO ⇒ 106y/2 + 56z = 16,2 (2)

Chất rắn Y tác dụng với HCl:

Phương trình phản ứng:

        Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

        y…………………………….y

        CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Ta có : y = 0,1 mol (3)

Từ 1, 2, 3 ta có : x = 0,11; y = 0,1 và z = 0,19

Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A là:

mNH4HCO3 = 0,11.79 = 8,69 gam

mNaHCO3 = 0,1.162 = 16,2 gam

mCaO = 0,19.56 = 10,64 gam

Bài 2: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Tính giá trị của V?

Hướng dẫn:

nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol; nNa2CO3 = 1,5.0,1 = 0,15 mol; nKHCO3 = 1.0,1 = 0,1 mol

Phương trình hóa học:

        CO32- + H+ → HCO3-

        HCO3- + H+ → CO2 + H2O

Vậy thể tích khí CO2 thoát ra là: V = 0,05.22,4 = 0,112 lít

Bài 3: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:

Hướng dẫn:

Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:

        CO32- + H+ → HCO3- (1)

        0,02…….. 0,02 ………0,02mol

        HCO3- + H+ → CO2 + H2O(2)

        0,01………0,01………0,01

Sau phản ứng (2) HCO3- còn dư 0,03 mol

Vậy số mol CO2 là 0,03 mol.

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2; Ca(NO3)2; NaOH; Na2CO3; KHSO4; Na2SO4; Ca(OH)2; H2SO4; HCl. Số trường hợp có kết tủa là

A. 4        B. 7        C. 5        D. 6

Lời giải:

Đáp án: D

Có 6 trường hợp tạo kết tủa sau đây:

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O

Bài 2: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm (MgCO3, BaCO3, CaCO3, CuCO3), sau phản ứng thu được 100 gam hỗn hợp các oxit và V lít CO2 (đktc). Sục toàn bộ V lít CO2 (đktc) vào nước vôi trong dư thu được 89 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 139,16        B. 110,68        C. 189        D. 123,06

Lời giải:

Đáp án: A

nCO2 = nCaCO3 = 89/100 = 0,89 mol ⇒ mCO2 = 0,89.44 = 39,16 gam

mX = 100 + 39,16 = 139,16 gam)

Bài 3: Cho 30g hỗn hợp 3 muối gồm Na2CO3, K2CO3, MgCO3 tác dụng hết với dd H2SO4 dư thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và dd X. Khối lượng muối trong dd X là

A. 42gam        B. 39 gam        C.34,5gam        D. 48gam

Lời giải:

Đáp án: B

H+ + CO32- → CO2 + H2O

Bảo toàn khối lượng:

nH2SO4 = nCO2 = nH2O = 5,6/22,4 = 0,25 mol;

mX = 30 + 0,25.98 – 0,25.44 = 39 gam

Bảo toàn khối lượng:

mmuối (X) = mmuối cacbonat + mH2SO4 – mCO2 – mH2O

= 30 + 0,25.98 – 0,25.44 – 0,25.18 = 39 gam

Bài 4: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 400 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa (K2CO3 3M và Na2CO3 2 M), sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 5,6        B. 8,96        C. 11,2        D. 6,72

Lời giải:

Đáp án: D

nH+ = 0,8 mol; nCO32- = 0,5 mol; nCO2 = 0,8 – 0,5 = 0,3 mol ⇒ V = 6,72 lít

Bài 5: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít (đkc) CO2 vào 100ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 11,82 gam kết tủa. Giá trị x là

A. 1,0        B. 1,4        C. 1,2        D. 1,6

Lời giải:

Đáp án: B

Số mol CO2 = 0,1 ; Số mol K2CO3 = 0,02

Số mol KOH = 0,1x ; số mol BaCO3 = 0,06 mol

Giả sử dung dịch Y gồm 0,06 mol K2CO3 và y mol KHCO3. Bảo toàn C và K cho ta hệ:

0,06 + y = 0,1 + 0,02 = 0,12 và 0,12 + y = 0,04+ 0,1x

⇒ x =1,4 và y = 0,06 )

Bài 6: Cho 200 ml dd Ca(OH)2 3M vào 500 ml dd KHCO31M, phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 30        B. 40        C. 60.        D. 50

Lời giải:

Đáp án: D

nOH- = 1,2 mol; nHCO3- = 0,5 mol; nCO32- = 0,5 mol; m = 0,5.100 = 5 gam.

Bài 7: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

A. 4,48        B. 3,36        C. 2,24        D. 1,12

Lời giải:

Đáp án: D

nH+ = 0,2 mol; nCO32- = 0,15 mol; nHCO3- = 0,1 mol; nCO2 = 0,05 mol ⇒ V = 1,12 lít)

Bài 8: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá này một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn. Hiệu suất phân hủy CaCO3

A. 78%.        B. 50%.        C. 62,5%.        D. 97,5%.

Lời giải:

Đáp án: C

mCaCO3 ⇒ 44a = m – 0,78m ⇒ a = 0,005m

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Các dạng bài tập về Silic và hợp chất

A. Bài tập tự luận

Bài 1: Một loại thủy tinh chịu lực có thành phần theo khối lượng của các oxit như sau: 13% Na2O; 11,7% CaO và 75,3% SiO2. Thành phần của loại thủy tinh này được biểu diễn dưới dạng công thức nào?

Hướng dẫn:

Tỷ lệ số mol của các oxit: nNa2O : nCaO : nSiO2 = 13/62 = 11,7/56 = 75,3/60 = 0,21 : 0,21 : 1,255 = 1:1:6

Vậy công thức của loại thủy tinh này: Na2O.CaO. 6SiO2

Bài 2: Khi cho 14,9 gam hỗn hợp Si, Zn và Fe tác dụng với dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó khi tác dụng với dư dung dịch HCl sinh ra 4,48 lít khí(đktc). Xác định thành phần của hỗn hợp trên.

Hướng dẫn:

Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Si, Zn, Fe ta có: 28x + 65y + 56z = 14,9    (1)

Khi cho hh tác dụng với NaOH thì Si và Zn có phản ứng, ta có phương trình hóa học:

        Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2

        y......................................... y

        Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

        x.................................................... 2x

Ta có: 2x + y = 0,3    (2)

Khi cho hỗn hợp tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Phương trình hóa học:

        Zn + HCl → ZnCl2 + H2

        Fe + HCl → FeCl2 + H2

⇒ y + z = 0,2    (3)

Từ 1, 2, 3 ta có: x = y = z = 0,1

⇒ %m(Si) = (0,1.28.100%)/14,9 = 18,79%

%m(Zn) = (0,1.65.100%)/14,9 = 43,62%

%m(Fe) = 100% - 18,79% - 43,62% =37,59%

Bài 3: Để hòa tan hoàn toàn 24 gam SiO2 cần dùng vừa hết m gam dd HF 25%, sau phản ứng thu được dd X. Giá trị của m là.

Hướng dẫn:

        SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

nSiO2 = 24/60 = 0,4 mol ⇒ nHF = 0,4.4 = 1,6 mol;

⇒ mHF = 1,6.20 = 32 gam ⇒ mdd = 32.100/25 = 128 gam.

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Cho 56 gam silic vào dd NaOH dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 22,4        B. 44,8        C. 56        D. 89,6

Lời giải:

Đáp án: D

nH2 = 2nSi = 2.2 = 4 mol ⇒ V = 89,6 lít

Bài 2: Đun nóng m gam Silic trong oxi dư thu được 53,4 gam silic đioxit. Giá trị của m

A. 18,69 gam        B. 24,92 gam

C. 37,38 gam        D. 12,46 gam.

Lời giải:

Đáp án: B

nH2 = 2nSi = 2.2 = 4 mol ⇒ V = 89,6 lít

Bài 3: Để điều chế được 12,6 gam Silic ở trong phòng thí nghiệm ta cần dùng bao nhiêu gam Mg, biết H=60%

A. 36        B. 21,6        C. 18        D. 10,8

Lời giải:

Đáp án: A

nSi = 12,6/28 = 0,45 mol ⇒ mMg = 0,45.2.24.100/60 = 36 gam

Bài 4: Trong công nghiệp, để sản xuất được 39,2 tấn silic theo phản ứng: SiO2 +2C −→ Si + 2CO cần dùng bao nhiêu tấn than cốc, biết H = 75%.

A. 33,6        B. 22,4        C. 44,8        D. 59,73

Lời giải:

Đáp án: C

nSi = 39,2/28 = 1,4 tấn mol ⇒ mC = 1,4.2.12.100/75 = 44,8 tấn

Bài 5: Một loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O, 10,98% CaO , 70,59% SiO2 về khối lượng. Thành phần của thuỷ tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là:

A. K2O.CaO.4SiO2        B. K2O.2CaO.6SiO2

C. K2O.CaO.6SiO2        D. K2O.3CaO.8SiO2

Lời giải:

Đáp án: C

nK2O : nCaO : nSiO2 = 0,196 : 0,196 : 1,1765 = 1: 1: 6 ⇒ CT cần tìm là: K2O.CaO.6SiO2

Bài 6: Silic đioxit phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau đây ?

A. NaOH, MgO, HCl        B. KOH, MgCO3, HF

C. NaOH, Mg, HF        D. KOH, Mg, HCl

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 7: Phản ứng nào sau đây không đúng ?

A. SiO2 + Na2CO3→ Na2SiO3 + CO2

B. Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3

C. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

D. SiO2 + 2NaOH (loãng) → Na2SiO3 + H2O

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 8: Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bè mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây ?

A. dung dịch HCl        B. dung dịch HF

C. dung dịch NaOH loãng        D. dung dịch H2SO3

Lời giải:

Đáp án: B

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 11 chọn lọc, có đáp án hay khác: