Phản ứng tráng gương của Anđehit - Hoá học lớp 11
Phản ứng tráng gương của Anđehit
Với Phản ứng tráng gương của Anđehit Hoá học lớp 11 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Phản ứng tráng gương của Anđehit từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.
A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
–CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O −tº→ –COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
- Phương trình phản ứng tổng quát :
R(CH=O)n + 2nAgNO3 + 3nNH3 + nH2O −tº→ R(COONH4)n + 2nAg ↓ + 2nNH4NO3
- Đối với anđehit đơn chức :
R-CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O −tº→ R-COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3
Đặc biệt Đối với HCHO phản ứng xảy ra như sau :
HCH=O + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O −tº→ (NH4)2CO3 + 4 + 4NH4NO3
Lưu ý
- Khi cho hỗn hợp các anđehit đơn chức X tham gia phản ứng tráng gương mà :
+ thì chứng tỏ rằng trong X có HCHO.
+ Dung dịch sau phản ứng tráng gương phản ứng với dung dịch HCl thấy giải phóng khí CO2 thì chứng tỏ rằng trong X có HCHO.
- Khi cho một anđehit X tham gia phản ứng tráng gương mà thì X có thể là HCHO hoặc R(CHO)2.
+ Trường hợp đặc biệt: H-CH = O phản ứng Ag2O tạo 4mol Ag và %O = 53,33%
Ví dụ minh họa
Bài 1: Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của anđehit fomic trong fomalin là :
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng :
HCH=O + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3
Vậy nồng độ % của anđehit fomic trong dung dịch fomalin là :
Bài 2: Cho 11,6 gam andehit đơn no A có số cacbon lớn hơn 1 phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3 dư, toàn bộ lượng Ag sinh ra cho vào dd HNO3 đặc nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thấy khối lượng dung dịch tăng lên 24,8gam. Tìm CTCT của A.
Hướng dẫn:
Gọi CT của andehit no đơn chức là: RCHO
Phương trình phản ứng: R-CH=O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 −tº→ R-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Gọi số mol của A là x ⇒ nAg = 2x
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
2x 2x
mdd tăng = mAg – mNO2 = 2x.108 – 2x.46 = 124x = 24,8 ⇒ x = 0,2 mol;
⇒ Mandehit = 11,6/0,2 = 58 ⇒ R = 29
Vậy CTPT của andehit là C2H5CHO
Bài 3: Cho 8,6 gam anđehit mạch không nhánh A tác dụng với lượng (dư) dung dịch AgNO3/NH3 tạo 43,2 gam Ag. A có công thức phân tử là :
Hướng dẫn:
nAg = 43,2/108 = 0,4 mol
+ Nếu A là RCHO thì nA = 1/2 . nAg = 0,2 mol ⇒ R+29 = 8,6/0,2 = 43 ⇒ R = 14(loại).
+ Nếu A là HCHO thì nHCHO = 1/4 . nAg = 0,1 mol ⇒ mHCHO = 0,1.30 = 3g (loại).
+ Nếu A là R(CHO)2 thì :
nR(CHO)2 = 1/4 nAg = 0,1 mol ⇒ R+58 = 8,6/0,1 = 86 ⇒ R=28 ⇒ R: -C2H4-
A có mạch cacbon không phân nhánh nên A là OHC–CH2–CH2–CHO (C4H6O2).
Bài 4: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hóa hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là
Hướng dẫn:
nAg = 0,5 mol; nAg/nX > 1 ⇒ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH
Hỗn hợp Y gồm HCHO và CH3CHO; x + y =0,2 và 4x + 2y = 0,5
⇒ x = 0,05 mol và y = 0,15 mol; mX = 0,05.32 + 0,15.46 = 8,5 g
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 0,4 mol Ag. Mặt khác cho 0,1 mol X tác dụng hoàn toàn với H2 thì cần 22,4 lít H2 (đktc). Công thức cấu tạo phù hợp với X là:
A. HCHO B. CH3CHO
C. (CHO)2 D. cả A và C đều đúng
Lời giải:
Đáp án: C
nX: nAg = 1:4 và nX : nH2 = 1: 1 ⇒ CTCT đúng là: (CHO)2
Bài 2: Cho 5,8 gam anđehit A tác dụng hết với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tìm CTPT của A
A. CH3CHO. B. CH2=CHCHO.
C. OHCCHO. D. HCHO.
Lời giải:
Đáp án: D
nAg = 43,2 /108 = 0,4 mol ⇒ nA = 0,1 mol ⇒ MA = 58 ⇒ A là: OHCCHO.
Bài 3: Cho 0,15 mol một anđehit Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 18,6 gam muối amoni của axít hữu cơ. Công thức cấu tạo của anđehit trên là:
A. C2H4(CHO)2 B. (CHO)2 C. C2H2(CHO)2 D. HCHO
Lời giải:
Đáp án: B
nmuối = nandehit = 0,15 mol; Mmuối = 18,6/0,15 = 124
⇒ R + (44 + 18).2 = 124 ⇒ R = 0
Bài 4: Khi cho 0,l mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư/NH3 ta thu được Ag kim loai. Hoà tan hoàn toàn lượng Ag thu được vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 8,96 lít NO2 (đktc). X là:
A. X là anđêhit hai chức B. X là anđêhitformic
C. X là hợp chất chứa chức – CHO D. Cả A, B đều đúng
Lời giải:
Đáp án: D
nAg = nNO2 = 0,4 mol; nX: nAg = 1: 4
Bài 5: Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
A. 9,5. B. 10,9. C. 14,3. D. 10,2.
Lời giải:
Đáp án: B
nmuối = nAg/2 = 0,2 mol ⇒ Mmuối = 17,5/0,2 = 87,5
⇒ R = 25,5 ⇒ m = 0,2. (25,5 + 29) = 10,9 g
Bài 6: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là :
A. HCHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO.
C. C2H3CHO và C3H5CHO. D. CH3CHO và C2H5CHO.
Lời giải:
Đáp án: B
Theo giả thiết hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nAg/nX = 0,3/0,1 nên suy ra trong hỗn hợp X phải chứa HCHO, anđehit còn lại là CH3CHO.
Bài 7: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. HCHO. B. OHC–CHO.
C. CH3–CHO. D. CH3–CH(OH)–CHO.
Lời giải:
Đáp án: B
nAg/nX = 0,4/0,1 = 4/1 Loại đáp án C, D.
Theo giả thiết hiđro hoá X thu được Y nên Y là ancol. nNa/nY = 2/1 ⇒ Y là ancol hai chức. Vậy X là anđehit hai chức, X là OHC–CHO.
Bài 8: Cho 1,74 gam anđehit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra m gam bạc kết tủa. Giá trị của m là :
A. 6,48 g B. 12,96 g C. 19,62 g D. 19,44g
Lời giải:
Đáp án: B
OHC–CHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → H4NOOC–COONH4 + 4Ag↓ + 4NH4NO3
nAg = 4.nOHC-CHO = 4.1,74/58 = 0,12 mol ⇒ mAg = 12,96g