X

Chuyên đề Hoá học lớp 11

Cách viết đồng phân, gọi tên dẫn xuất halogen - Hoá học lớp 11


Cách viết đồng phân, gọi tên dẫn xuất halogen

Với Cách viết đồng phân, gọi tên dẫn xuất halogen Hoá học lớp 11 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Cách viết đồng phân, gọi tên dẫn xuất halogen từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.

Cách viết đồng phân, gọi tên dẫn xuất halogen

Lý thuyết và Phương pháp giải

+ Tên thông thường:

       CHCl3 (clorofom) , CHBr3 (bromofom), CHI3 (iodofom)

+ Tên gốc chức: Tên gọi = tên gốc hidrocacbon + halogen

+ Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogen là các nhóm thế

       Tên gọi = số chỉ vị trí halogen + tên halogen+ tên hidrocacbon

Ví dụ minh họa

Bài 1: Viết các đồng phân của C4H9Cl và gọi tên?

Hướng dẫn:

Đồng phân của C4H9Cl:

CH3-CH2-CH2-CH2-Cl (1-clo butan);

CH3-CH2-CH(Cl)-CH3 (2-clobutan);

CH3-CH(CH3)-CH2-Cl (1-clo-2-metylpropan);

CH3-CH2-CH(CH3)-Cl (1-clo-1-metyl propan);

CH3-C(CH3)(Cl)-CH3 (2-clo-2-metyl propan)

Bài 2: Viết CTCT của các chất sau:

(1) 1,3-điclo-2-metylbutan.;

(2) benzyl clorua.

(3) isopropyl clorua;

(4) 1,1-đibrometan ;

(5) anlyl clorua.

Hay lắm đó

Hướng dẫn:

(1) CH3-CH(Cl)-CH(CH3)-CH2Cl;

(2) C6H5CH2Cl;

(3) CH3-CH(CH3)Cl;

(4) CH2(Cl)2;

(5) CH2=CH-CH2-Cl

Bài 3: Cho các chất sau: C6H5CH2Cl ; CH3CHClCH3 ; Br2CHCH3 ; CH2=CHCH2Cl. Tên gọi của các chất trên lần lượt là

Hướng dẫn:

benzyl clorua ; isopropyl clorua ; 1,1-đibrom etan ; anlyl clorua.

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 11 chọn lọc, có lời giải hay khác: