X

Chuyên đề Hoá học lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết chương Hidrocacbon no - Hoá học lớp 11


Tổng hợp Lý thuyết chương Hidrocacbon no

Tài liệu Tổng hợp Lý thuyết chương Hidrocacbon no Hoá học lớp 11 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về chương Hidrocacbon no từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vứng kiến thức môn Hoá học lớp 11.

Tổng hợp Lý thuyết chương Hidrocacbon no

Lý thuyết Tính chất của Ankan

I. Đồng đẳng, đồng phân

1. Đồng đẳng, cấu tạo

    - Công thức tổng quát chung cho ankan là CnH2n+2 (n ≥ 1).

    - Tên gọi chung là ankan hay paraffin.

    - Công thức đơn giản nhất là metan (CH4).

    - Mạch cacbon hở, có thể phân nhánh hoặc không phân nhánh.

    - Trong phân tử chỉ có liên kết đơn (liên kết, …) tạo thành từ 4 obitan lai hóa sp3 của nguyên tử cacbon, định hướng kiểu tứ diện đều. Do đó mạch cacbon có dạng gấp khúc. Các nguyên tử cacbon có thể quay tương đối tự do xung quanh các liên kết đơn.

2. Đồng phân

    a. Đồng phân mạch cacbon

    Ankan chỉ có đồng phân mạch C khi có từ 4C trở lên.

    Ví dụ: Các đồng phân của C5H12.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    b. Bậc của cacbon

    Bậc của 1 nguyên tử cacbon ở phân tử ankan bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó.

    Ví dụ:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Ankan không phân nhánh là ankan chỉ chứa nguyên tử C bậc I hoặc bậc II.

    - Ankan phân nhánh là ankan có chứa C bậc III hoặc C bậc IV.

II. Danh pháp

    – Tên gọi gồm: tên mạch cacbon có đuôi an.

      CH4: Metan        C2H6: Etan

      C3H8: Propan        C4H10: Butan

      C5H12: Pentan        C6H14: Hexan

      C7H16: Heptan        C8H18: Octan

      C9H20: Nonan        C10H22: Đecan

    – Phân tử có mạch nhánh thì gọi theo quy tắc sau:

       + Chọn mạch chính: là mạch dài nhất có nhiều nhóm thế nhất.

       + Đánh số vị trí cacbon trong mạch chính bắt đầu từ phía gần nhánh hơn.

       + Gọi tên: Vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính (tên ankan tương ứng với số nguyên tử cacbon trong mạch chính).

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    *Lưu ý:

    Tên thường:

       + Nếu chỉ có một nhánh duy nhất CH3 ở nguyên tử C số 2 thì thêm tiền tố iso.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

       + Nếu có 2 nhánh CH3 ở C số 2 thì thêm tiền tố neo.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

III. Cấu trúc phân tử ankan

1. Sự hình thành liên kết trong phân tử ankan

    - Các nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp3.

    - Mỗi nguyên tử C nằm ở tâm mà 4 đỉnh là các nguyên tử H hoặc C.

    - Liên kết C-C, C-H đều là liên kết σ.

    - Các góc liên kết xấp xỉ 109,5o.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

2. Cấu trúc không gian của ankan

    a. Mô hình phân tử

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    b. Cấu dạng

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Các liên kết đơn C-C có thể quay tự do quanh trục liên kết tạo ra vô số dạng khác nhau về vị trí tương đối trong không gian gọi là các cấu dạng.

    - Cấu dạng xen kẽ bền hơn cấu dạng che khuất.

    - Các cấu dạng luôn chuyển đổi cho nhau.

IV. Tính chất vật lý

    - Ở điều kiện thường, các ankan từ C1 đến C4 ở trạng thái khí, từ C5 đến khoảng C18 ở trạng thái lỏng, từ khoảng C18 trở đi ở trạng thái rắn.

    - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng dần khi tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử: 4 chất đầu là chất khí, các chất có n từ 5 đến 19 là chất lỏng, khi n ≥ 20 là chất rắn.

    - Đều không tan trong nước nhưng dễ tan trong các dung môi hữu cơ.

    - Ankan đều là những chất không màu.

    - Các ankan nhẹ nhất như metan, etan, propan là những khí không mùi. Ankan từ C5 − C10 có mùi xăng, từ C10 − C16 có mùi dầu hỏa. Các ankan rắn rất ít bay hơi nên hầu như không mùi.

V. Tính chất hóa học

    Phản ứng đặc trưng là phản ứng thế; phản ứng tách hiđro và phản ứng cháy.

1. Phản ứng thế bởi halogen

    Thế clo và brom: Xảy ra dưới tác dụng của askt hoặc nhiệt độ và tạo thành một hỗn hợp sản phẩm.

    - Phản ứng thế H bằng halogen thuộc loại phản ứng halogen hóa, sản phẩm hữu cơ có chứa halogen gọi là dẫn xuất halogen.

    - Clo thế H ở cacbon bậc khác nhau; Brom hầu như chỉ thế H ở cacbon bậc cao. Flo phản ứng mãnh liệt nên phân hủy ankan thành C và HF. Iot quá yếu nên không phản ứng với ankan.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    Những ankan có phân tử lớn tham gia phản ứng thế êm dịu hơn và ưu tiên thế những nguyên tử H của nguyên tử C bậc cao cho sản phẩm chính.

2. Phản ứng tách

    * Phản ứng tách hiđro: ở 400 - 900ºC, xúc tác Cr2O3 + Al2O3.

CH3–CH2-CH3 → CH3-CH=CH2 + H2

    * Phản ứng phân cắt mạch cacbon:

C5H12 → C2H6 + C3H6

    Nhận xét: Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác (Cr2O3, Fe, Pt, ...) các ankan không những bị tách hiđro tạo thành hiđrocacbon không no mà còn bị gãy các liên kết C−C tạo ra các phân tử nhỏ hơn.

3. Phản ứng oxi hoá:

    Phản ứng đốt cháy ankan tạo CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n + 1)H2O (1)

    Nhận xét:

    + Đốt ankan thu nCO2 < nH2O

    + Nếu đốt hiđrocacbon thu được nCO2 < nH2O ⇒ Hiđrocacbon đem đốt là ankan (CnH2n+2).

    - Trong điều kiện thiếu oxi ngoài CO2 và H2O phản ứng còn tạo CO, muội than gây hại cho môi trường.

    - Nếu có xúc tác và to thích hợp, ankan bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

VI. Ứng dụng và điều chế

1. Ứng dụng

    - Dùng làm nhiên liệu trong hàn cắt kim loại.

    - Dùng làm dầu bôi trơn, dung môi.

    - Để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác: CH3Cl, CH2Cl2, CCl4, CF2Cl2, ...

    - Đặc biệt từ CH4 điều chế được nhiều chất khác nhau: hỗn hợp CO + H2, ammoniac, C2H2, rượu metylic, andehit fomic, …

2. Điều chế

    * Điều chế metan

    - Các nguồn khí: từ khí thiên nhiên, khí hồ ao, khí dầu mỏ, khí chưng than đá.

    - Tổng hợp:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Từ khí CH3COONa khan:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Từ Nhôm cacbua (Al4C3):

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3↓ + 3CH4

    * Điều chế các ankan khác

    - Lấy từ các nguồn thiên nhiên: Khí dầu mỏ, khí thiên nhiên, sản phẩm cracking.

    - Từ các muối axit hữu cơ:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Lý thuyết Tính chất của Xicloankan

I. Cấu trúc, đồng phân, danh pháp

1. Cấu trúc phân tử của 1 số xicloankan

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Xicloankan là những hidrocacbon mạch vòng.

    - Monoxicloankan là những xicloankan có 1 vòng (đơn vòng), có công thức chung là CnH2n (n ≥ 3).

    - Ở phân tử xicloankan, các nguyên tử cacbon không cùng nằm trên cùng một mặt phẳng (trừ xiclopropan).

2. Đồng phân, tên gọi

    a. Cách viết đồng phân mạch vòng

    Viết vòng tối đa số nguyên tử C, sau đó giảm dần số nguyên tử C mạch vòng và thêm nhánh.

    Lưu ý: Có cả các đồng phân mạch nhánh.

    b. Cách gọi tên

    Số chỉ vị trí mạch nhánh (nếu có nhiều nhánh) + tên nhánh + xiclo + tên mạch chính + an

    Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất.

    Ví dụ: Viết các đồng phân ứng với công thức C6H12:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

II. Tính chất vật lí

    - Không màu.

    - Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.

III. Tính chất hóa học

1. Phản ứng cộng mở vòng của xiclopropan và xiclobutan

    - Xiclopropan và xiclobutan cho phản ứng cộng mở vòng.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    Chú ý:

    - Các xicloankan vòng nhỏ (3C - 4C) khi tham gia phản ứng thế thường cộng mở vòng.

2. Phản ứng thế

    - Các xicloankan từ 5C trở lên cho phản ứng thế như ankan.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

3. Phản ứng oxi hóa

    - Xicloankan có tính chất hóa học tương tự ankan (phản ứng thế, phản ứng cháy, ...)

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    Ví dụ:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

IV. Ứng dụng và điều chế

1. Ứng dụng

    - Sử dụng làm nhiên liệu.

    - Làm dung môi hữu cơ, làm nguyên liệu để điều chế chất khác.

2. Điều chế

    * Tách H2 từ ankan tương ứng:

CH3(CH2)4CH3 → H2 + C6H12

    * Tách Br2 từ dẫn xuất 1,n - đibromankan (n > 2):

CnH2nBr2 + Zn → CnH2n + ZnBr2

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 11 chọn lọc, có lời giải hay khác: