X

Chuyên đề Hoá học lớp 11

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Anđehit - Hoá học lớp 11


Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Anđehit

Với Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Anđehit Hoá học lớp 11 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Anđehit từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Anđehit

A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa

Lý thuyết và Phương pháp giải

Oxi hóa không hoàn toàn anđehit sẽ thu được axit cacboxylic

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Ví dụ minh họa

Bài 1: Oxi hóa 1,76 gam một anđehit đơn chức được 2,4 gam một axit tương ứng. Anđehit đó là:

Hướng dẫn:

Đặt công thức của anđehit là RCHO.

Phương trình phản ứng :

        2RCHO + O2tº, xt→ 2RCOOH (1)

mol:    2x               x                    2x

số mol O2 phản ứng x = (2,4-1,76)/32 = 0,02 mol

Khối lượng mol của RCHO là : R + 29 = 1,76/0,02.2 = 44 ⇒ R = 15 (R : CH3-)

Bài 2: Đem oxi hóa 2,61 gam anđehit X thì thu được 4,05 gam axit cacboxylic tương ứng. Vậy công thức của anđehit là :

Hướng dẫn:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

số mol O2 phản ứng x = (4,05 - 2,61)/32 = 0,045 mol

- Nếu anđehit có dạng RCHO thì :

nRCHO = 2nO2 = 0,09 mol ⇒ R + 29 = 2,61/0,09 = 29 ⇒ R = 0 (loại).

- Nếu anđehit có dạng R(CHO)2 thì :

nR(CHO)2 = nO2 = 0,045 mol ⇒ R + 29.2 = 2,61/0,045 = 58 ⇒ R=0 (Thỏa mãn).

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức được 16,65 gam axit tương ứng (H = 75%). Anđehit có công thức phân tử là :

A. CH2O.        B. C2H4O.        C. C3H6O.        D. C3H4O.

Lời giải:

Đáp án: C

–CHO + 1/2 O2tº, xt→ –COOH

mRCHO = 17,4.75% = 13,05 g , nO2 = 0,1125 mol

M(RCHO) = R + 29 = 58 ⇒ R = 29 (R:C2H5-) ⇒ C2H5CHO.

Hay lắm đó

Bài 2: Oxi hóa 1,8 gam HCHO thành axit với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Cho X tham gia phản ứng tráng gương thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của H là :

A. 60.        B. 75.        C. 62,5.        D. 25.

Lời giải:

Đáp án: B

Gọi số mol HCHO bị oxi hóa thành axit là x, số mol HCHO dư là y.

nHCHO = x+y = 1,8/30

nAg = 2x + 4y = 16,2/108 = 0,15

Giải hệ pt ⇒ x= 0,045 mol, y = 0,025 mol

H= 0,045/0,06= 75%

Bài 3: Một hỗn hợp gồm andehit acrylic và một andehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp trên cần 2,296 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm chát hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:

A.HCHO        B. C2H5CHO        C. CH3CHO        D. C3H5CHO

Lời giải:

Đáp án: C

nCO2 = 0,085 mol; nO2 = 0,1025 mol;

mH2O = 1,72 + 0,1025.32 – 0,085.44 = 1,26 ⇒ nH2O = 0,07 mol;

mO(X) = 1,72 – 0,085.12 – 0,07.2 = 0,56 g ⇒ nO = 0,035

⇒ nandehit = 0,035 mol ⇒ Mandehit = 49 ⇒ X là andehit no đơn chức : CnH2nO;

Giải hệ 3 ẩn:

x+ y = 0,035

3x + ny = 0,085

56x + (14n+16)y = 1,72 ⇒ n = 2

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là

A. CH3COCH3.        B. O=CH-CH=O.

C. CH2=CH-CH2-OH.        D. C2H5CHO

Lời giải:

Đáp án: D

nH2O = 0,351/18 = 0,0195 mol; nCO2 = 0,0195 ⇒ anđehit no đơn chức

Hay lắm đó

Bài 5: Hỗn hợp Y gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp. Đốt 2,62g hỗn hợp Y tạo 2,912 lit CO2 (đktc) và 2,34g H2O. Công thức 2 anđehit là:

A. HCHO và C2H4O        B. C3H4O và C4H6O

C. C2H4O và C3H6O        D.C3H6O và C4H8O

Lời giải:

Đáp án: C

nH2O = 2,34/18 = 0,13 mol; nCO2 = 2,912/22,4 = 0,13 mol ⇒ andehit no đơn chức mạch hở.

CT của Y: CnH2nO; MY = 2,62n/0,13 ⇒ n = 2,6 ⇒ 2 andehit là C2H4O và C3H6O

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 7,2g hợp chất hữu cơ A thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết A chỉ chứa một loại nhóm chức và 0,05 mol A tham gia phản ứng tráng gương thì tạo ra 0,1 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của A là

A. C3H7CHO        B. CH3CHO        C. C2H5CHO        D. C2H3CHO

Lời giải:

Đáp án: A

A là andehit no đơn chức; MA = 7,2n/0,4 ⇒ n =4

Bài 7: Đốt cháy hết 8,8 gam hỗn hợp gồm 1 ankanalA và 1 ankanol B (có cùng số nguyên tử cacbon) thu được 19,8gam CO2 và 9 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A

A. CH3CHO        B. CH3-CH2-CHO        C. HCHO        D. (CH3)2CH-CHO

Lời giải:

Đáp án: B

CnH2nO + (3n-1)/2 → O2 nCO2 + n H2O

CnH2n+2O + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + (n+1) H2O

nCO2 = 0,45 mol; nH2O = 0,5 mol ⇒ nB = 0,05 mol;

mO (hh) = 8,8 – 0,45.12 – 0,5.2 = 2,4 g ⇒ n(O)hh = 0,15 mol ⇒ nA = 0,1 mol

⇒ n.0,15 = 0,45 ⇒ n = 3

Bài 8: Đốt cháy hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức thu được 0,4 mol CO2. Hidro hóa hoàn toàn 2 anđehit này cần 0,2 mol H2 thu được hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu thì số mol H2O thu được là:

A. 0,4 mol        B. 0,6mol        C. 0,8 mol        D. 0,3 mol

Lời giải:

Đáp án: B

CnH2nO + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + n H2O

CnH2nO + H2tº, Ni→ CnH2n+2O

CnH2n+2O + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + (n+1) H2O

⇒ nH2O thu đc = nCO2 + nH2 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol.

Hay lắm đó

Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một axit hữu cơ no A thu được 1,62 gam H2O. A là

A. C3H7COOH.        B. C2H5COOH.

C. HCOOH.        D. CH3COOH.

Lời giải:

Đáp án: B

CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → n CO2 + n H2O

nH2O = 1,62/18 = 0,09 mol ⇒ nA = 0,09/n ⇒ MA = 74/3 ⇒ n = 3

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 11 chọn lọc, có lời giải hay khác: