X

Chuyên đề Hoá học lớp 11

Phương pháp giải các dạng bài tập chương Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol - Hoá học lớp 11


Phương pháp giải các dạng bài tập chương Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol

Với Phương pháp giải các dạng bài tập chương Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol Hoá học lớp 11 tổng hợp các dạng bài tập, bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập chương Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.

Phương pháp giải các dạng bài tập chương Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol

Bài tập trắc nghiệm

Bài tập lý thuyết về dẫn xuất halogen, ancol, phenol

Bài 1: Hợp chất nào dưới đây được dùng để tổng hợp ra PVC:

A. CH2=CHCH2Cl        B. CH2=CHBr

C. C6H5Cl        D. CH2=CHCl

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 2: Chất nào là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?

A. Cl – CH2 – COOH        B. C6H5 – CH2 – Cl

C. CH3 – CH2 – Mg – Br        D. CH3 – CO – Cl

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 3: Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 dặc ở 140ºC thì sẽ tạo ra

A. C2H4.        B. CH3CHO.

C. C2H5OC2H5.        D. CH3COOH.

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 4: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến nhân thơm C6H5- trong phân tử phenol làm cho phenol

A. dễ tham gia phản ứng thế trong nhân thơm.        B. khó tan trong nước.

C. tác dụng được với dung dịch kiềm.        D. có tính độc.

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 5: Bậc của ancol được tính bằng:

A. Số nhóm –OH có trong phân tử.        B. Bậc C lớn nhất có trong phân tử.

C. Bậc của C liên kết với nhóm –OH        D. Số C có trong phân tử ancol.

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 6: Công thức nào biểu thị chính xác nhất công thức của ancol no, hở:

A. CnH2n+1OH        B. CnH2n+2O

C. CnH2n+2Om        D. CnH2n+2-m (OH)m ( n ≥ m ≥ 1)

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 7: Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 140ºC thì sẽ tạo ra

A. C2H4.        B. CH3CHO.

C. C2H5OC2H5.        D. CH3COOH.

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 8: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2 lấy chất hữu cơ vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat.

B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol.

C. Cho ancol etylic tác dụng với Na lấy chất rắn thu được hòa tan vào nước lại thu được ancol etylic.

D. Cho ancol metylic đi qua H2SO4 đặc ở 170ºC tạo thành ankan.

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 9: Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 140ºC thì sẽ tạo ra

A. C2H4.        B. CH3CHO.

C. C2H5OC2H5.        D. CH3COOH.

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 10: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến nhân thơm C6H5- trong phân tử phenol làm cho phenol

A. dễ tham gia phản ứng thế trong nhân thơm.        B. khó tan trong nước.

C. tác dụng được với dung dịch kiềm.        D. có tính độc.

Lời giải:

Đáp án: A

Bài 11: Thuốc thử có thể dùng để phân biệt 3 chất lỏng: phenol, stiren và rượu benzylic là

A. Na        B. dd NaOH        C. dd Br2        D. Qùy tím

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 12: Chọn phát biểu sai

A. Phenol có tính axit nhưng yếu hơn axit cacbonic

B. Phenol cho phản ứng cộng dễ dàng với brôm tạo kết tủa trắng 2,4,6-tribromphenol.

C. Do nhân bezen hút điện tử khiến –OH của phenol có tính axit

D. Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím vì tính axit của phenol rất yếu.

Lời giải:

Đáp án: B

Phenol phản ứng với brom là phản ứng thế ở vòng thơm.

Bài 13: Khi nghiên cứu về phenol người ta có nhận xét sau. Nhận xét nào đúng

A. phenol là một axit mạnh, làm đổi màu quì tím.

B. phenol là một axit yếu, không làm đổi màu quì tím.

C. phenol là một axit yếu, làm đổi màu quì tím.

D. phenol là một axit trung bình.

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 14: Phản ứng chứng minh nguyên tử H trong nhóm -OH của phenol (C6H5OH) linh động hơn rượu là

A. dd Br2.        B. dd kiềm.        C. Na kim loại.        D. O2.

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 15: Theo quy tắc Zai-xep, sán phẩm chính của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-clobutan?

A. But-2-en        B. But-1-en        C. But-1,3-đien        D. But-1-in

Lời giải:

Đáp án: A

Bài 16: Khi đun sôi hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH trong C2H5OH thấy thoát ra một chất khí không màu. Dẫn khí này đi qua ống nghiệm đựng nước brom. Hiện tượng xảy ra là:

A. xuất hiện kết tủa trắng        B. Nước brom có màu đậm hơn

C. nước brom bị mất màu        D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 17: Thủy phân dẫn xuất halogen nào sau đây sẽ thu được ancol?

(1) CH3CH2Cl.; (2) CH3CH=CHCl; (3) C6H5CH2Cl; (4) C6H5Cl.

A. (1), (3).        B. (1), (2), (3).        C. (1), (2), (4).        D. (1), (2), (3), (4).

Lời giải:

Đáp án: A

Bài 18: Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 170ºC thì sẽ tạo ra sản phẩm chính là

A. C2H5OC2H5.        B. C2H4.

C. CH3CHO.        D. CH3COOH.

Lời giải:

Đáp án: A

Bài 19: Cho các dẫn xuất halogen sau :

(1) C2H5F        (2) C2H5Br        (3) C2H5I        (4) C2H5Cl

Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là :

A. (3) > (2) > (4) > (1).        B. (1) > (4) > (2) > (3).

C. (1) > (2) > (3) > (4).        D. (3) > (2) > (1) > (4).

Lời giải:

Đáp án: A

Bài 20: Đun chất sau với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư (tº cao, p cao).

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Sản phẩm hữu cơ thu được là:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Lời giải:

Đáp án: C

Cách viết đồng phân, gọi tên dẫn xuất halogen

Lý thuyết và Phương pháp giải

+ Tên thông thường:

       CHCl3 (clorofom) , CHBr3 (bromofom), CHI3 (iodofom)

+ Tên gốc chức: Tên gọi = tên gốc hidrocacbon + halogen

+ Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogen là các nhóm thế

       Tên gọi = số chỉ vị trí halogen + tên halogen+ tên hidrocacbon

Ví dụ minh họa

Bài 1: Viết các đồng phân của C4H9Cl và gọi tên?

Hướng dẫn:

Đồng phân của C4H9Cl:

CH3-CH2-CH2-CH2-Cl (1-clo butan);

CH3-CH2-CH(Cl)-CH3 (2-clobutan);

CH3-CH(CH3)-CH2-Cl (1-clo-2-metylpropan);

CH3-CH2-CH(CH3)-Cl (1-clo-1-metyl propan);

CH3-C(CH3)(Cl)-CH3 (2-clo-2-metyl propan)

Bài 2: Viết CTCT của các chất sau:

(1) 1,3-điclo-2-metylbutan.;

(2) benzyl clorua.

(3) isopropyl clorua;

(4) 1,1-đibrometan ;

(5) anlyl clorua.

Hướng dẫn:

(1) CH3-CH(Cl)-CH(CH3)-CH2Cl;

(2) C6H5CH2Cl;

(3) CH3-CH(CH3)Cl;

(4) CH2(Cl)2;

(5) CH2=CH-CH2-Cl

Bài 3: Cho các chất sau: C6H5CH2Cl ; CH3CHClCH3 ; Br2CHCH3 ; CH2=CHCH2Cl. Tên gọi của các chất trên lần lượt là

Hướng dẫn:

benzyl clorua ; isopropyl clorua ; 1,1-đibrom etan ; anlyl clorua.

Cách viết đồng phân, gọi tên Ancol, Phenol

A. Bài tập tự luận

Bài 1: Gọi tên thông thường (gốc chức), tên IUPAC và cho biết bậc của các ancol sau:

a) CH3CH2CH2CH2OH        b) CH3CH(OH)CH2CH3

c) (CH3)3COH        d) (CH3)2CHCH2CH2OH

e) CH2=CH-CH2OH

Hướng dẫn:

Tên thông thường Tên IUPAC Bậc ancol
a) CH3CH2CH2CH2OH Ancol butanoic Butan-1- ol 1
b) CH3CH(OH)CH2CH3 Ancol sec-butanoic Butan – 2- ol 2
c) (CH3)3COH Ancol tert-butanoic 1,1-đimetyletan-1-ol 3
d)(CH3)2CHCH2CH2OH Ancol iso-pentanoic 3-metyl butan-1-ol 1
e)CH2=CH-CH2OH Ancol anlylic Prop-2-en-1-ol 1

Bài 2: Hãy viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10O.

Hướng dẫn:

CH3-CH2-CH2-CH2-OH (ancol butanoic)

CH3CH(OH)CH2CH3 (Butan – 2- ol)

(CH3)3COH (1,1-đimetyletan-1-ol)

CH3-CH(CH3)CH2-OH (2-metyl propan-1-ol)

Bài 3: Hãy viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân có công thức phân tử C7H8O chứa vòng benzen và có phản ứng với Na.

Hướng dẫn:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Đồng phân dẫn xuất hidrocacbon gồm

A. Đồng phân vị trí nhóm chức và đồng phân cấu tạo.

B. đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức.

C. đồng phân hình học và đồng phân cấu tao.

D. đồng phân nhóm chức và đồng phân cấu tạo.

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 2: Số đồng phân dẫn xuất halogen bậc I có CTPT C4H9Cl là

A. 2.        B. 3.        C. 4.        D. 5.

Lời giải:

Đáp án: A

Bài 3: Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: ClCH2CH(CH3)CHClCH3

A. 1,3-điclo-2-metylbutan.        B. 2,4-điclo-3-metylbutan.

C. 1,3-điclopentan.        D. 2,4-điclo-2-metylbutan.

Lời giải:

Đáp án: A

Bài 4: Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là

A. CHCl=CHCl.        B. CH2=CH-CH2F.

C. CH3CH=CBrCH3.        D.CH3CH2CH=CHCHClCH3.

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 5: Khi đun nóng dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất anđehit axetic. Tên của hợp chất X là:

A. 1,2- đibrometan.        B. 1,1- đibrometan.        C. etyl clorua.        D. A và B đúng.

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 6: Tên của hợp chất dưới đây là:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

A. 2-clo-4-metyl phenol        B. 1-metyl-3-clo phen-4-ol

C. 4-metyl-2-clo phenol        D. 1-clo-3-metyl phen-4-ol

Lời giải:

Đáp án: A

Bài 7: Xác định tên theo IUPAC của rượu sau: (CH3)2CH – CH2 – CH(OH) – CH3

A. 4 – metylpentan-1-ol        B. 4,4 – dimetylbutan-2-ol

C. 1,3 – dimetylbutan-1-ol        D. 2,4 – dimetylbutan-4-ol

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 8: Ancol X có công thức cấu tạo

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

A. 3-metylbutan -2-ol        B. 2-metylbutan-2-ol.

C. pentan-2-ol.        D. 1-metylbutan-1-ol.

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 9: Công thức cấu tạo đúng của 2,2- đimetylbutan-1-ol là:

A. (CH3)3C-CH2-CH2-OH

B. CH3-CH2-C(CH3)2-CH2-OH

C. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-OH

D. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-OH

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 10: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?

A. ancol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OH

B. ancol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OH

C. axit picric: Br3C6H2OH

D. p-crezol: p-CH3-C6H4-OH.

Lời giải:

Đáp án: D

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 11 chọn lọc, có đáp án hay khác: