Phương pháp giải các dạng bài tập chương Hidrocacbon không no - Hoá học lớp 11
Phương pháp giải các dạng bài tập chương Hidrocacbon không no
Với Phương pháp giải các dạng bài tập chương Hidrocacbon không no Hoá học lớp 11 tổng hợp các dạng bài tập, bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập chương Hidrocacbon không no từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.
- 4 dạng bài tập về Hidrocacbon không no trong đề thi Đại học có giải chi tiết
- Dạng 1: Bài tập tính chất hóa học của Anken, Ankađien, Ankin
- Dạng 2: Dạng bài tập Đồng phân, danh pháp của Anken, Ankađien, Ankin
- Dạng 3: Phản ứng cộng của Anken, Ankađien, Ankin
- Dạng 4: Phản ứng đốt cháy của Anken, Ankađien, Ankin
- Dạng 5: Phản ứng oxi hóa Anken, Ankađien, Ankin
- Dạng 6: Phản ứng của Ankin với AgNO3 (Phản ứng thế hidro của Ank-1-in)
Bài tập trắc nghiệm
- 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải chi tiết (cơ bản)
- 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải chi tiết (nâng cao)
Bài tập tính chất hóa học của Anken, Ankađien, Ankin
Bài 1: Theo quy tắc cộng Maccopnhicop, propen phản ứng với HCl, thu được sản phẩm chính là
A. 1-Clpropan B. propan
C. 2-Clopropan D. 1,2-điClopropan.
Đáp án: C
Bài 2: Chất nào sau đây làm mất màu nước brom?
A. propan B. metan C. propen D. cacbonđioxit
Đáp án: C
Anken làm mất màu nước brom do đó người ta sử dụng nước brom hoặc dd brom trong CCl4 làm thuốc thử nhận biết anken
Bài 3: Hiđro hóa hoàn toàn buta-1,3-đien, thu được
A. butan B. isobutan
C. isopentan D. pentan
Đáp án: A
Bài 4: Chọn câu trả lời đúng :
A. Anken là những hydrocacbon mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C
B. Anken là những hydrocacbon mà CTPT có dạng CnH2n, n ≥ 2, nguyên.
C. Anken là những hydrocacbon không no có CTPT CnH2n, n ≥ 2, nguyên.
D. Anken là những hydrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C
Đáp án: D
Bài 5: Điều kiện để anken có đồng phân hình học?
A. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 1 ngtử hoặc nhóm ngtử giống nhau.
B. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm ngtử khác nhau.
C. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm ngtử giống nhau.
D. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 1 ngtử hoặc nhóm ngtử khác nhau.
Đáp án: B
Bài 6: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
B. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Đáp án: D
Bài 7: Monome của sản phẩm trùng hợp có tên gọi là polipropilen (P.P) là:
A. (- CH2-CH2-)n B. (-CH2(CH3)-CH-)n
C. CH2 =CH2 D. CH2=CH-CH3
Đáp án: D
Bài 8: Kết luận nào sau đây là không đúng ?
A. Ankađien là những HRC không no mạch hở, phân tử có hai liên kết đôi C=C
B. Ankađien có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro.
C. Những hợp chất có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro thuộc loại ankađien.
D. Những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.
Đáp án: C
Bài 9: Cao su buna là sản phẩm có thành phần chính là polime thu được từ quá trình
A. Trùng hợp butilen, xúc tác natri.
B. Trùng hợp buta –1,3– đien, xúc tác natri.
C. Polime hoá cao su thiên nhiên.
D. Đồng trùng hợp buta –1,3– đien với natri.
Đáp án: B
Bài 10: Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 ?
A. But-1-in B. But-2-in C. Etin D. Propin
Đáp án: B
Akin có nối 3 đầu mạch mới tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Bài 11: Công thức tổng quát của Anken là:
A. CnH2n+2(n ≥ 0) B.CnH2n(n ≥ 2)
C. CnH2n (n ≥ 3) D.CnH2n-6(n ≥ 6)
Đáp án: B
Bài 12: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đi en và HBr ở -80°C (tỉ lệ mol 1 : 1), sản phẩm chính của phản ứng là
A. CH3CHBrCH=CH2 B. CH3CH=CHCH2Br
C. CH2BrCH2CH=CH2 D.CH2CH=CBr CH3
Đáp án: A
Bài 13: Số liên kết σ trong 1 phân tử buta-1,2- đien là
A.8 B. 7 C. 6
Đáp án: D
Bài 14: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là:
A. (-CH2=CH2-)n . B. (-CH2-CH2-)n.
C. (-CH=CH-)n . D. (-CH3-CH3-)n .
Đáp án: B
Bài 15: Nhựa P.E(polietilen) được điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
A. C2H2 B. C2H4 C. C2H6 D. Ý kiến khác
Đáp án: B
Bài 16: Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ankađien có công thức phân tử dạng CnH2n–2.
B. Các hiđrocacbon có công thức phân tử dạng CnH2n–2 đều thuộc loại ankađien.
C. Ankađien không có đồng phân hình học.
D. Ankađien phân tử khối lớn không tác dụng với brom (trong dung dịch).
Đáp án: A
Bài 17: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80ºC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là
A. CH3CHBrCH=CH2. B. CH3CH=CHCH2Br.
C. CH2BrCH2CH=CH2. D. CH3CH=CBrCH3.
Đáp án: A
Bài 18: Kết luận nào sau đây là không đúng ?
A. Buta–1,3–đien và đồng đẳng có công thức phân tử chung CxH2x–2 (x ≥ 3).
B. Các hiđrocacbon có công thức phân tử dạng CxH2x–2 với x ≥ 3 đều thuộc dãy đồng đẳng của ankađien.
C. Buta–1,3–đien là một ankađien liên hợp.
D. Trùng hợp buta–1,3–đien (có natri làm xúc tác) được cao su buna.
Đáp án: B
Bài 19: Hidro hóa hoàn toàn axetilen bằng lượng dư hidro có xúc tác Ni và đun nóng thu được sản phẩm là?
A. Etylen B. etan C. eten D. etyl
Đáp án: B
Bài 20: Khi hidro hoá but-2-in bằng lượng H2 dư với xúc tác là Pd/PbCO3 cho sản phẩm chính là:
A. butan B. trans-but-2-en C. Cis-but-2-en D. cả B và C
Đáp án: D
Dạng bài tập Đồng phân, danh pháp của Anken, Ankađien, Ankin
A. Bài tập tự luận
Bài 1: Viết các đồng phân cấu tạo và gọi tên anken C5H10.
Hướng dẫn:
Các đồng phân cấu tạo anken của C5H10:
CH2=CH-CH2CH2-CH3 (pent-1-en)
CH3CH=CHCH2-CH3 (pent-2-en)
CH2=CH-CH(CH3)-CH3 (3-metylbut-2-en)
CH2=C(CH2)CH2-CH3 (2-metylbut-1-en)
CH3CH=CH(CH3)-CH3 (2-metylbut-2-en)
Bài 2: Cho các chất : 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); 3-metylbut-2-en (5). Viết CTCT của các chất. Những chất nào là đồng phân của nhau ?
Hướng dẫn:
(1) CH2=C(CH2)CH2-CH3
(2) CH2=CH-C(CH3)2-CH3
(3) CH2=CH-CH(CH3)CH2-CH3
(4) CH3CH=C(CH3)CH2-CH3
(5) CH2=CH-CH(CH3)-CH3
Các chất là đồng phân của nhau là: (1) và (5); (2), (3) và (4) .
Bài 3: Viết các đồng phân ankađien liên hợp của C5H8? Gọi tên các đồng phân.
Hướng dẫn:
Các đồng phân liên hợp của C5H8:
CH2=CH-CH=CH-CH3 (penta-1,3-đien)
CH2=C(CH3)-CH=CH2 (2-metylpenta-1,3-đien)
Bài 4: Viết CTCT của các chất sau: (1) Buta-1,3-đien, (2) isopren (3) 2,3-đimetylpenta-1,3-đien.
Hướng dẫn:
(1) CH2=CH-CH=CH2 ;
(2) CH2=C(CH3)-CH=CH2;
(3) CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH-CH3
Bài 5: Viết các đồng phân ankin của C4H6 và gọi tên. Cho các đồng phân đó với nước brom dư; hiđro dư (xt lần lượt là Ni) và AgNO3 trong dung dịch NH3 viết PTHH xảy ra.
Hướng dẫn:
Các đồng phân ankin của C4H6 là:
CH≡C-CH2-CH3 (but-1-in); CH3-C≡C-CH3 (but-2-in)
Phương trình phản ứng:
CH≡C-CH2-CH3 + Br2 → CHBr2-CBr2-CH2-CH3
CH≡C-CH2-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH2-CH3 + NH4NO3
CH3-C≡C-CH3+ Br2 → CH3-CBr2-CBr2-CH3
CH3-C≡C-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
Bài 6: Viết CTCT các ankin có tên sau: (1) iso-butylaxetilen, (2) metyl iso-propylaxetilen, (3) 3-metylpen-1-in, (4) 2,2,5,5-tetrametylhex-3-in, (5) xicl-clopropylaxetilen.
Hướng dẫn:
(1) (CH3)2-CH-CH2-C≡CH
(2) CH3-C≡C-CH(CH3)2
(3) CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3
(4) CH3-C(CH3)2-C≡C-C(CH3)2-CH3
(5)
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Tên theo danh pháp quốc tế của chất (CH3)2CHCH=CHCH3 là:
A.1-Metyl-2-isopropyleten B.1,1-Đimetylbut-2-en
C. 1-Isopropylpropen D.4-Metylpent-2-en.
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 2: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Lời giải:
Đáp án: D
5 đồng phân cấu tạo và 2 đồng phân cis – trans
Bài 3: Anken có đồng phân hình học ?
A.Pent-1-en. B. Pent-2-en.
C. 2-metylbut-2-en. D. 3-metylbut-1-en.
Lời giải:
Đáp án: B
CTCT: CH3CH=CHCH2-CH3
Bài 4: Cho các chất sau:
(1) CH2=CHCH2CH2CH=CH2; (2) CH2=CHCH=CHCH2CH3;
(3) CH3C(CH3)=CHCH2;(4) CH2=CHCH2CH=CH2;
(5) CH3CH2CH=CHCH2CH3;(6) CH3C(CH3)=CH2;
(7) CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; (8) CH3CH=CHCH3.
Số chất có đồng phân hình học là:
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Lời giải:
Đáp án: A
2,5,7,8
Bài 5: Số đồng phân cấu tạo thuộc loại ankađien ứng với công thức phân tử C5H8 là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 6: Ankađien X có CTCT: CH3-CH=CH-CH(CH3)-CH=CH2. X có tên thay thế là.
A. 4-metylhexa-2,5-đien B. 3-metylhexa-1,4-đien
C. 3-metylhexa-2,4-đien D. A, B, C đều sai.
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 7: Hợp chất CH3CH=CHC(CH3)2CH=CH2 có tên thay thế là:
A. 4,4-đimetylhexa-2,4-đien B. 3,3-đimetylhexa-1,4-đien
C. 3,4-đimetylhexa-1,4-đien D. 4,5-đimetylhexa-2,4-đien.
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 8: Ankađien Z có tên thay thế: 2,3-đimetylpenta-1,3-đien. Vậy CTCT của Z là
A. CH2=C(CH3)-CH(CH3)-CH=CH2
B. CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH-CH3
C. CH2=C=C(CH3)-CH(CH3)-CH2
D. CH2=C(CH3)-CH2-C(CH3)=CH2
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 9: C5H8 có số đồng phân ankin là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 10: Cho hợp chất hữu cơ có CTCT CH≡C-CH(CH3)2 có tên gọi là:
A. 2-metylbutin B. isopropyl axetilen C. 3-metylbut-1-in D. B hoặc C
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 11: Tên thông thường của hợp chất có công thức : CH3 – C ≡ C – CH3 là
A. đimetylaxetilen B. but -3 –in C. but -3 –en D. but-2 –in.
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 12: Cho công thức cấu tạo của hợp chất sau: CH3-C≡C-CH2-C(Cl)(CH3)-CH3?
Tên gọi đúng theo danh pháp IUPAC của hợp chất trên là:
A. 2 - clo - 2 - metylhex - 4 - in. B. 5 - clo - 5 - metylhex - 2 - in.
C. 2 - metyl - 2 - clohex - 4 - in. D. 5 - metyl - 5 - clohex - 2 - in.
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 13: Gọi tên hiđrocacbon có công thức cấu tạo sau:
A. 6, 7 - đimetyloct - 4 - in. B. 2 - isopropylhept - 3 - in.
C. 2, 3 - đimetyloct - 4 - in. D. 6 - isopropylhept - 4 -in.
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 14: Đimetylaxetilen có tên gọi là
A. propin B. but-1-in C. but-2-in D. but-2-en
Lời giải:
Đáp án: C
Phản ứng cộng của Anken, Ankađien, Ankin
A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
a/ Anken
Lý thuyết và Phương pháp giải
*Cộng Br2: CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
- Anken : Br2 = 1 : 1 ( tỉ lệ về số mol hoặc thể tích )
- Khối lượng của bình tăng lên là khối lượng của hidrocabon không no bị hấp thụ.
- Phản ứng cộng HX của anken tuân theo quy tắc macopnhicop.
*Cộng H2: CnH2n + H2 → CnH2n + 2
- Tỉ lệ phản ứng luôn là 1:1
- Khối lượng trước và sau phản ứng luôn bằng nhau
- Số mol sau phản ứng luôn giảm ( vì mất H2 ) → nH2 pư = nđ - ns
Ví dụ minh họa
Bài 1: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Tìm CTPT của 2 anken ?
Hướng dẫn:
Số mol hỗn hợp X là: nX = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng:
Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của 2 anken: mX = 7,7 gam
Vậy CTPT của 2 anken kế tiếp là: C3H6 và C4H8
Bài 2: Dẫn từ từ 6,72 lit (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tắng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là
Hướng dẫn:
Bài 3: Cho 4,48 lit hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại thoát ra khỏi dung dịch đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Tính % thể tích các chất có trong hỗn hợp.
Hướng dẫn:
Số mol hỗn hợp X là : nX = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của propen: mpropen = 4,2 gam ⇒ npropen = 4,2/ 42 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng: C3H6 + Br2 → C3H6Br2
Khí thoát ra gồm: C2H6 và C3H8.
Phương trình phản ứng đốt cháy C2H6 và C3H8
C2H6 + 7/2 O2 −tº→ 2CO2 + 3H2O
C3H8 + 5O2 −tº→ 3CO2 + 4H2O
nH2O = 6,48/18=0,36 mol
Gọi số mol của etan và propan lần lượt là x và y mol
Ta có x + y = 0,2 – 0,1 = 0,1 (1); 3x + 4 y = 0,36 (2)
Từ (1), (2) ⇒ x = 0,04 và y = 0,06.
Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:
%Vetan = 0,04/0,2.100% = 20%; %Vpropan = 0,06/0,2.100% = 30%; %Vpropen = 0,1/0,2.100% = 50%
Bài 4: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Tìm công thức cấu tạo của anken.
Hướng dẫn:
Gọi số mol hổn hợp X là 1mol
Ta có Mtb X = 9,1. 2 = 18,2 ⇒ mX = 18,2. 1 = 18,2 g = mY
Mà Mtb Y = 13. 2 = 26 ⇒ nY = 18,2/26= 0,7 mol
⇒ nH2 pư = 1 – 0,7 = 0,3 mol = nanken ⇒ nH2 bđ = 0,7 mol
Manken = (18,2 - 0,7.2)/0,3 = 14n ⇒ n = 4 ⇒ CTPT của anken là C4H8
Bài 5: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá?
Hướng dẫn:
Ta có : Mtb X = 4. 3,75 = 15
Vậy hiệu suất tính theo anken hoặc H2 cũng được
Giả sử: nX = 1mol ⇒ mX = 15. 1 = 15 g = mY
Mà Mtb Y = 5. 4 = 20 ⇒ nY = 15/20 = 0,75 mol ⇒ nH2 pư= 1 – 0,75 = 0,25 mol
⇒ H = 0,25/0,5.100% = 50 %
b/ Akadien và Akin
Lý thuyết và Phương pháp giải
Giả sử X là hỗn hợp ban đầu gồm CnH2n-2 và H2; Y là hỗn hợp các chất sau p/ư
+ Các phản ứng xảy ra:
CnH2n-2 + H2 → CnH2n.
CnH2n-2 + 2H2 → CnH2n+2.
+ Hỗn hợp Y có thể có: CnH2n, CnH2n+2, CnH2n-2 và H2 dư
+ Quan hệ về khối lượng, ta có: mA = mB
+ Quan hệ về số mol, ta có: nA– nB= nH2 phản ứng
+ Đốt cháy B cũng là đốt cháy A.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Cho m gam buta-1,3-đien tác dụng vừa hết với (m - 17,5) gam H2 thu được a gam sản phẩm cộng
a. Tính giá trị của m ?
b. Giá trị của a là bao nhiêu ?
Hướng dẫn:
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 → CH3-CH2-CH2CH3
a. Số mol buta-1,3-đien: n1 = m/54 mol
Số mol H2 phản ứng: nH2 = (m-17,5)/2 mol
Theo phương trình phản ứng: 2n1 = nH2 ⇔ 2m/54 = (m-17,5)/2 ⇒ m = 18,9 gam
b. Giá trị của a là:
a = m + m – 17,5 = 20,3 gam
Bài 2: Một hỗn hợp X gồm 0,12 mol C2H2 và 0,18 mol H2. Cho X đi qua Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y vào bình đựng brom dư, thấy bình brom tăng m gam và thoát ra khí Z. Đốt cháy hết Z và cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa xuất hiện và thấy khối lượng dung dịch giảm 1,36 gam. Tính giá trị của m ?
Hướng dẫn:
Khối lượng hỗn hợp X: mX = 0,12.26 + 0,18.2 = 3,48 g
Cho X đi qua Ni nung nóng:
Phương trình phản ứng: C2H2 + H2 → C2H4; C2H2 + 2H2 → C2H6
Hỗn hợp Y gồm: C2H2, C2H4, C2H6 và H2
Cho Y qua bình đựng Br2 dư có C2H2, C2H4 bị giữ lại. Hỗn hợp Z gồm: C2H6 và H2
Phương trình phản ứng: C2H4 + Br2 → C2H4Br2; C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Đốt cháy Z thu được CO2 và H2O:
nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol.
mdd giảm = m↓ - (mH2O + mCO2) ⇒ mH2O = 5 - 1,36 – 0,05.44 = 1,44 g
Số mol H2O: nH2O = 1,44/18 = 0,08 mol ⇒ mZ = 0,08.2 + 0,05.12 = 0,76 g
Khối lượng bình brom tăng: m = mX - mZ = 3,48 – 0,76 = 2,72 g
Bài 3: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch brom dư thu được hỗn hợp khí Z (có tỉ khối so với He là 4). Biết bình brom tăng 0,82 gam. Tính % thể tích của C2H6 trong hỗn hợp Z.
Hướng dẫn:
Nung nóng X với Ni thu được hỗn hợp Y gồm: C2H2, C2H4, C2H6, CH4, H2
Cho Y qua bình brom: C2H2, C2H4 bị giữ lại. Hỗn hợp khí Z: C2H6, CH4, H2
Phương trình phản ứng: C2H4 + Br2 → C2H4Br2; C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Khối lượng của hỗn hợp X: mX = 0,15.16 + 0,09.26 + 0,2.2 = 5,14 g
Khối lượng của hỗn hợp Z : mZ = 5,14 – 0,82 = 4,32 g ⇒ nZ = 4,32/16 = 0,27 mol
nH2+C2H6 = 0,27 – 0,15 = 0,12 mol
Gọi số mol của H2 và C2H6 lần lượt là: x và y ta có: x + y = 0,12 mol
2x + 30 y + 16.0,15 = 4,32 ⇒ x + 15 y = 0,96 ⇒ x = 0,06 và y = 0,06
% thể tích của C2H6 trong hỗn hợp Z: %VC2H6 = 0,06.100%/0,27 = 22,22%
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Dẫn 0,2 mol một olefin A qua dung dịch brom dư, khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy công thức phân tử của A là:
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10
Lời giải:
Đáp án: A
MX = 5,6/0,2 = 28 ⇒ n = 2
Bài 2: Cho V lít một anken A ở đkc qua bình đựng nước brom dư, có 8 g Br2 đã phản ứng đồng thời khối lượng bình tăng 2,8g. Mặt khác khi cho A phản ứng với HBr chỉ thu được 1 sản phẩm . Giá trị của V và tên của A là:
A. 2,24 lít; propen B. 2,24 lít; etilen
C. 1,12 lít; but-1-en D. 1,12 lít; but-2-en
Lời giải:
Đáp án: D
CTPT A : CnH2n ; nA = nBr2 = 8/160 = 0,05 mol; MA = 2,8/0,05 = 56 ⇒ n = 4;
A phản ứng Br2 cho 1sản phẩm ⇒ A có cấu tạo đối xứng.
Bài 3: Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6 B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6 D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6
Lời giải:
Đáp án: C
nX = 11,2/ 22,4 = 0,5 mol; mX = 15,4 gam
Mtb X = mX/nX = 15,4/0,5 = 30,8 ⇒ ntb = 2,2. 2
⇒ anken là: C2H4 và C3H6; nC2H4 : nC3H6 = 4:1
⇒ nC2H4 = 0,4 mol và nC3H6 = 0,1 mol
Bài 4: Cho 10g hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br2 25% có 160g dd Br2 phản ứng. % khối lượng của etilen trong hỗn hợp là:
A. 70% B. 30% C. 35,5% D. 64,5%
Lời giải:
Đáp án: A
nC2H4 = nBr2 = 25.160/100.160 = 0,25 mol ⇒ %mC2H4 = 0,25.28/10.100% = 70%
Bài 5: Khi cho hỗn hợp A gồm anken và H2 đi qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. nA < nB B. nA – nB = nH2 pư C. MA = MB D. mA > mB
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 6: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol propen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16. Tính số mol H2 phản ứng?
A. 0,15 mol B. 0,2 mol C. 0,25 mol D. 0,3 mol
Lời giải:
Đáp án: C
mX = 0,3.2 + 0,1.42 = 4,8 g ⇒ nY = 4,8/32 = 0,15 mol; nH2 pư = 0,4 – 0,15 = 0,25 mol
Bài 7: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
A. 0,070 mol B. 0,015 mol
C. 0,075 mol D. 0,050 mol
Lời giải:
Đáp án: C
mX = 18,5.1 = 18,5 g; nY = 18,5/20 = 0,925 mol ⇒ nH2 pư = 1 – 0,925 = 0,075 mol
Bài 8: Hỗn hợp khí X gồm hiđro và một anken. Nung nóng 24,64 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni làm xúc tác. Sau phản ứng thu được 25,3 gam hỗn hợp khí Y. Tỷ khối của X so với H2 là:
A. 10,5 gam B. 11,5 gam C. 12 gam D. 12,5 gam
Lời giải:
Đáp án: B
nX = 26,64/22,4 = 1,1 mol; MX.nX = mX = mY ⇒ MX = 25,3/1,1 = 23; dX/H2 = 23/2 = 11,5
Bài 9: Hỗn hợp khí A chứa eilen và H2. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xuc tác Ni nung nóng thu được hh khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9,0. Hiệu suất phản ứng cộng hiđro của etilen là:
A. 33,3% B. 66,7% C. 25% D. 50%
Lời giải:
Đáp án: A
Mtb A = 2. 7,5 = 15
Giả sử nA = 1mol ⇒ mB = mA = 15. 1 = 15 g ; nC2H4 : nH2 = 1:1
Mà Mtb B = 9. 2 = 18 ⇒ nB = 0,83 mol ⇒ nH2 pư = 1 – 0,83 = 0,167 mol
⇒ H = 0,176/0,5 .100% = 33,3%
Bài 10: Đun nóng 20,16 lít hỗn hợp khí X gồm C2H4 và H2 dùng Ni xúc tác thì thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y. Cho Y lội thật chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 2,8 gam. Hiệu suất phản ứng hidro hóa anken:
A. 40% B. 60% C. 65% D. 75%
Lời giải:
Đáp án: D
nX = 20,16/22,4 = 0,9 mol; nY = 13,44/22,4 = 0,6 mol; nH2 pư = 0,9 – 0,6 = 0,3 mol; nanken dư = 2,8/28 = 0,1 mol; nanken bđ = 0,1 + 0,3 = 0,4 mol ⇒ nH2 bđ = 0,5 mol ⇒ H = 0,3/0,4.100%=75%
Bài 11: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
Lời giải:
Đáp án: C
Giả sử nanken = nH2 = 1 mol; nA = 2- 0,75 = 1,25 mol; Mđ = 23,2.2.1,25/2 = 14,5; 14.n + 2 = 2.14,5 ⇒ n = 4
Bài 12: 2,24 lít hỗn hợp X gồm buta–1,3–đien và penta–1–3-đien (đktc) có thể tác dụng hết tối đa bao nhiêu lít dung dịch brom 0,10 M ?
A. 2l B. 3l C.2,5l D.4l
Lời giải:
Đáp án: A
nBr2 = 2nX = 0,2 mol ⇒ VBr2 = 0,2/0,1 = 2 lít
Bài 13: Chất nào sau đây không phải là sản phẩm cộng giữa dung dịch brom và isopren (theo tỉ lệ mol 1:1) ?
A. CH2BrC(CH3)BrCH=CH2. B. CH2BrC(CH3)=CHCH2Br.
C. CH2BrCH=CHCH2CH2Br. D. CH2=C(CH3)CHBrCH2Br.
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 14: Ankađien A + brom (dd) CH3C(CH3)BrCH=CHCH2Br. Vậy A là
A. 2-metylpenta-1,3-đien. B. 2-metylpenta-2,4-đien.
C. 4-metylpenta-1,3-đien. D. 2-metylbuta-1,3-đien.
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 15: Cho but-1-in phản ứng cộng với H2 (theo tỉ lệ mol 1:1 và xúc tác Pd/PbCO3) thu được sản phẩm hữu cơ có tên là:
A. Butan B. But-2-en C. But-1-en D. A và C đều đúng.
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 16: Cho các chất hữu cơ :
CH2=CH–CH2–CH3 (M)
CH≡C–CH2–CH3 (N)
CH2=C=CH–CH3 (P)
CH2=CH–CH=CH2 (Q)
CH2=C(CH3)–CH3 (R)
Những chất cho cùng 1 sản phẩm cộng hiđro là:
A. M, N, P, Q B. M, N, R C. M, N, R D. Q, R
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 17: Cho m gam propin tác dụng với H2 dư (Ni, tº) thu được (m + 8) gam sản phẩm hữu cơ Y. Giá trị của m là:
A. 80 gam. B. 40 gam C. 160 gam D. 120 gam
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 18: Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, tº), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là
A. C2H2. B. C5H8. C. C4H6. D. C3H4.
Lời giải:
Đáp án: A
nankin > 0,1 mol; MX < 31,2 ⇒ X là C2H2
Bài 19: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:
A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 44,8 lít. D. 26,88 lít.
Lời giải:
Đáp án: A
mX = 10,8 + 16.0,2 = 14 g
mX = mC2H2 + mH2 = 26x + 2x = 28x = 14 ⇒ x = 0,5 mol;
nO2 = 0,5nH2 + 2,5nC2H2 = 0,5 + 2,5.0,5 = 1,5 mol ⇒ V = 33,6 lít
Bài 20: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là:
A. 1,04 gam. B. 1,64 gam. C. 1,20 gam. D. 1,32 gam
Lời giải:
Đáp án: D
mY = 0,06.26 + 0,04.2 = 1,64 g; mZ = 0,02.16 = 0,32 g; m↑ = mY – mZ = 1,64 – 0,32 = 1,32