75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải chi tiết (cơ bản) - Hoá học lớp 11
75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải chi tiết (cơ bản)
Với 75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải chi tiết (cơ bản) Hoá học lớp 11 tổng hợp 75 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Hidrocacbon no từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.
Bài 1:Câu 1. Công thức tổng quát của ankan là:
A. CnHn+2
B. CnH2n+2
C. CnH2n
D. CnH2n-2.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 2:Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là:
A. 2,2-đimetylprotan
B. 2- metylbutan
C. pentan
D. 2- đimetylpropan
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn : Đồng phân khi tham gia phản ứng clo hóa thu được 4 sản phẩm monoclo là: 2- metylbutan
Bài 3:Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là : Hãy cho biết hợp chất X có bao nhiêu nguyên tử cacbon bậc 2 ?
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 4:Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?
A. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2.
B. Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan.
C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.
Lời giải:
Đáp án D
Bài 5:Hợp chất hữu cơ sau có tên gọi là : CH3CH2C(CH3)2CH2CH3
A. 3,3-đimetylpentan
B. 3,4-đimetylpentan
C. 2,3-đimetylpentan
D. 3,3-đimetylheptan
Lời giải:
Đáp án A
Bài 6:Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H12 là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn :
Bài 7:Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.
A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8
B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10
C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12
D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12
Lời giải:
Đáp án C
Bài 8:Cho các chất sau :
Những chất nào là đồng đẳng của nhau ?
A. I, III, V.
B. I, II, V.
C. III, IV, V.
D. II, III, V.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 9:Số đồng phân xicloankan ứng với CTPT C5H10:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn :
Bài 10:Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 2 sản phẩm dẫn xuất monoClo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylbutan
B. 2- metylpentan
C. hexan
D. 2,3- đimetylbutan
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn : Đồng phân của C6H14 cho 2 sản phẩm thế monoclo là: 2,3- đimetylbutan
Bài 11:Ankan X có chưa 14 nguyên tử hiđrô trong phân tử. Số nguyên tử cacbon trong một phân tử X là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn : C6H14
Bài 12:Một xicloankan X có tỉ khối so với oxi bằng 2,625. Biết khi cho X tác dụng với clo ngoài ánh sáng thì chỉ tạo được dẫn xuất monoclo duy nhất. Vậy A là có tên là:
A. xiclohexan
B. metylxiclopentan
C. 1,2-đimetylxiclobutan
D. 1,3-đimetylxiclobutan
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn : MX = 2,625 . 32 = 84 đvC
Công thức của X là: CnH2n = 84 => n = 6
=> Chỉ có xiclohexan cho 1 dẫn xuất duy nhất.
Bài 13:Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :
A. Phản ứng tách.
B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng cộng.
D. Cả A, B và C.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 14:Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C4H9Cl ?
A. 3 đồng phân.
B. 4 đồng phân.
C. 5 đồng phân.
D. 6 đồng phân.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn :
(1) CH3CH2CH2CH2Cl
(2) CH3CH2CHClCH3
(3) CH3CH(CH3)CH2Cl
(4) CH3CCl(CH3)CH3
Bài 15:Ankan X có chứa 82,76% cacboon theo khối lượng. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
A. 6
B. 8
C. 10
D. 12.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn : Đặt CTPT X là CnH2n+2
-> CTPT: C4H10
Bài 16:Các ankan không tham gia loại phản ứng nào ?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Phản ứng cháy.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 17:Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C6H14 là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn :
Bài 18:Ankan X có chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là
A. 8
B. 11
C. 6
D. 14.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn : Đặt CTPT X là CnH2n+2
Theo bài : (2n+2)/(14n+2) = 20% => n=2
-> CTPT: C2H6
Bài 19:Cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 (ánh sáng, tỉ lệ số mol 1 : 1), số sản phẩm monoClo tối đa thu được là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn : 2-metylbutan có CTCT là:
Nên có 4 vị trí tham gia phản ứng thế clo tạo tối đa 4 sản phẩm thế monoclo.
Bài 20:Cho các hợp chất vòng no sau :
Xiclopropan (I) xiclobutan (II) xiclopentan (III) xiclohexan (IV)
Độ bền của các vòng tăng dần theo thứ tự nào ?
A. I < II < III < IV.
B. III <II < I < IV.
C. II < I < III < IV.
D. IV < I < III <II.
Lời giải:
Đáp án A
Bài 21:Oxi hóa hoàn toàn 0,224 lit ( đktc) xicloankan X thu được 1,760g khí CO2. Biết X làm mất màu dd brom. X là:
A. Metylxiclobutan
B. xiclopropan
C. xiclobutan
D. Metylxiclopropan.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn : CTPT X là CnH2n ; n = 0,04/0,01 = 4=> CTCT của X là :
Bài 22:Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là
A. neopentan
B. 2- metylpentan
C. isopentan
D. 1,1- đimetylbutan.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 23:Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là :
(1) CH3C(CH3)2CH2Cl
(2) CH3C(CH2Cl)2CH3
(3) CH3ClC(CH3)3
A. (1) ; (2).
B. (2) ; (3).
C. (2).
D. (1).
Lời giải:
Đáp án D
Bài 24:Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là :
A. metan.
B. etan.
C. propan.
D. n-butan.
Lời giải:
Đáp án A
Bài 25:Khí brom hóa một ankhan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankhan là
A. 3,3-đimetylhexan
B. 2,2-đimetylpropan
C. isopentan
D. 2,2,3-trimetylpentan.
Lời giải:
Đáp án B Hướng dẫn : CnH2n+2 + Br2 -> CnH2n+1Br + HBr -> 14n + 81 = 75,5.2 -> n = 5 -> CTPT: C5H12
Bài 26:CTCT của chất có tên gọi sau: 4-etyl-3,3-đimetylhexan
A. CH3-CH2-C(CH3)2-CH(C2H5)-CH2-CH3
B. CH3-CH2-C(CH3)2-CH(C2H5)- CH3
C. CH3- C(CH3)2- CH2-CH(C2H5)-CH2-CH3
D. CH3-CH(CH3)2-CH2-CH2-CH3
Lời giải:
Đáp án A
Bài 27:Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoClo có thành phần khối lượng Clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10
B. C3H8
C. C3H6
D. C2H6
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn : CnH2n+2 + Cl2 -> CnH2n+1Cl + HCl
CTPT: C4H10
Bài 28:Có những chất sau : xiclopropan, xiclobutan, metylxiclopropan, xiclopentan . Những chất nào có khả năng làm mất màu nước brom ở điều kiện thường .
A. xiclopropan và metylxiclopropan
B. xiclopropan và xiclobutan
C. xiclopropan
D. xiclopropan, xiclobutan và Metylxiclopropan.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn :
Vòng 3 cạnh có phản ứng cộng mở vòng với Br2 nên có khả năng làm mất màu nước brom
Vòng 4 cạnh chỉ công với hidro
Từ vòng 5 cạnh trở lên không có phản ứng cộng trong mọi điều kiện.
Bài 29:Hiđrocacbon X có CTPT C6H12 không làm mất màu dung dịch brom, khi tác dụng với brom tạo được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của X là :
A. metylpentan.
B. 1,2-đimetylxiclobutan.
C. 1,3-đimetylxiclobutan.
D. xiclohexan.
Lời giải:
Đáp án D
Bài 30:Ankan có tên của X là :
A. 1,1,3-trimetylheptan.
B. 2,4-đimetylheptan.
C. 2-metyl-4-propylpentan.
D. 4,6-đimetylheptan.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 31:Đốt cháy hoàn toàn một xicloankan A thu được hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp đó qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra 9,85 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. giảm 6,75g.
B. tăng 6,75g.
C. giảm 3,10g.
D. tăng 3,10g.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn : nH2O = nCO2 = nBaCO3 = 9,85/197 = 0,05 mol => mH2O = 0,05.18 = 0,9 gam; mCO2 = 0,05.44 = 2,2 gam; mgiảm 9,85 – (0,9 + 2,2) = 6,75.
Bài 32:Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là :
A. 1-clo-2-metylbutan.
B. 2-clo-2-metylbutan.
C. 2-clo-3-metylbutan.
D. 1-clo-3-metylbutan.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn : CH3CH(CH3)CH2CH3 +Cl2 => CH3CCl(CH3)CH2CH3 (2-clo-2-metylbutan)
Bài 33:Khí Clo hóa hoàn toàn anlan X thu được chất hữu cơ Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 138. Ankan X là
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn : CnHm + mCl2 -> CnClm + mHCl
=> 35,5m – m = 138 => m = 4 => CTPT: CH4
Bài 34:CTCT nào sau đây có tên gọi là: isopentan
A. C(CH3)3
B. CH3CH2CH(CH3)CH3
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH3
D. CH3CH(CH3)CH2CH2CH3
Lời giải:
Đáp án D
Bài 35:Một xicloankan X có tỉ khối so với oxi bằng 2,625. Biết khi cho X tác dụng với clo ngoài ánh sáng thì chỉ tạo được dẫn xuất monocle duy nhất. Vậy A là có tên là:
A. xiclohexan
B. metylxiclopentan
C. 1,2-đimetylxiclobutan
D. 1,3-đimetylxiclobutan
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn : MX = 2,625 . 32 = 84 đvC
Công thức của X là: CnH2n = 84 => n = 6 => Chỉ có xiclohexan cho 1 dẫn xuất duy nhất.
Bài 36:CTCT các chất có tên gọi sau : 1-brom-2-clo-3-metylpentan
A. CH2Br-CHCl-CH(CH3)-CH3
B. CH2Br-CHCl-CH(CH3)-CH2-CH3
C. CH2Cl-CHBr-CH(CH3)-CH2-CH3
D. CH2Br-CHCl-CH(CH3)-CH2-CH2- CH3
Lời giải:
Đáp án B
Bài 37:Clo hóa ankhan X theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoClo có thành phần khối lượng Clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10
B. C3H8
C. C3H6
D. C2H6.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn : CnH2n+2 + Cl2 -> CnH2n+1Cl + HCl => CTPT: C3H8
Bài 38:Hợp chất (CH3)2CHCH2CH3 có tên gọi là
A. neopentan
B. 2-metylbutan
C. isobutan
D. 1,2-đimetylpropan.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 39:Tên gọi của chất hữu cơ X có CTCT : là :
A. 3-etyl-2-clobutan.
B. 2-clo-3-metylpetan.
C. 2-clo-3-etylpentan.
D. 3-metyl-2-clopentan.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 40:Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2- đimetyl propan là: (1) CH3C(CH3)2CH2Cl; (2) CH3C(CH2Cl)2CH3 ; (3) CH3ClC(CH3)3
A. (1); (2)
B. (2); (3)
C. (2)
D. (1)
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn : CTCT của 2,2- đimetyl propan là:
Khi thế clo cho duy nhất 1 sản phẩm thế clo 1:1 do 4 vị trí thế cho cùng 1 sản phẩm.
Bài 41:Khi cho Metylxiclopentan tác dụng với clo ( askt) có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn :
Các vị trí có thể tham gia thế clo được biểu diễn như sau:
Bài 42:Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - Clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2
B.CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3
C.CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl
D.CH3CH(Cl)CH2CH(CH3)CH3
Lời giải:
Đáp án B
Bài 43:Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon ở thể khí có số nguyên tử C trung bình bằng 3 và m(CO2)= 3mX. Dãy đồng đẳng của chúng là:
A. ankan
B. anken
C. ankin
D. aren
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn : Gọi công thức chung của 2 hidrocacbon là : x mol
Theo đề bài ta có: m(CO2) = 3mX =>
Hay
Thay = 3 => k = 0 => 2 hidrocacbon là ankan
Bài 44:Ankan có tên là :
A. 3,4-đimetylpentan.
B. 2,3-đimetylpentan.
C. 2-metyl-3-etylbutan.
D. 2-etyl-3-metylbutan.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 45:Khí brom hóa một ankhan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan là
A. 3,3-đimetylhexan
B. 2,2-đimetylpropan
C. isopentan
D. 2,2,3-trimetylpentan.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn : CnH2n+2 + Br2 -> CnH2n+1Br + HBr
=> 14n + 81 = 75,5.2 => n = 5 => CTPT: C5H12
Trong các đáp án trên chỉ có 2,2-đimetylpropan thỏa mãn
Bài 46:Hợp chất X có CTPT C3H6, X tác dụng với dung dịch HBr thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Vậy X là :
A. propen.
B. propan.
C. ispropen.
D. xicloropan.
Lời giải:
Đáp án D
Bài 47:Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn : CTCT iso-hexan là
Do sản phẩm thế vào nhóm CH3 ở 2 vị trí 1,2 trùng nhau. Nên có tối đa 5 sản phẩm thế monoclo.
Bài 48:Ankan (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là:
A. 2,2,4-trimetylpentan
B. 2,2,4,4-tetrametytan
C. 2,4,4-trimetyltan
D. 2,4,4,4-tetrametylbutan
Lời giải:
Đáp án A
Bài 49:Đun hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây:
A. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra.
B. Màu của dung dịch nhạt dần và có khí thoát ra
C. Màu của dung dịch mất hẳn, không còn khí thoát ra.
D. Màu của dung dịch không đổi.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 50:Metylxiclopropan phản ứng với dung dịch Br2 tạo ra hai sản phẩm, công thức của hai sản phẩm đó là :
A. CH3–CHBr–CHBr–CH3 và CH2Br–CH2–CHBr–CH3.
B. CH2Br–CH(CH3)–CH2Br và CH2Br–CH2–CHBr–CH3.
C. CH2Br–CH(CH3)–CH2Br và CH3–CHBr–CHBr–CH3.
D. CH3–CHBr–CHBr–CH3 và CH2Br–CHBr–CH2–CH3.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 51:Cho iso-pentan tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol trong điều kiện ánh sáng khuếch tán thu đ¬ược sản phẩm chính monobrom có công thức cấu tạo là :
A. CH3CHBrCH(CH3)2.
B. (CH3)2CHCH2CH2Br.
C. CH3CH2CBr(CH3)2.
D. CH3CH(CH3)CH2Br.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn : CH3CH(CH3)CH2CH3 + Br2 -> CH3CBr(CH3)CH2CH3
Bài 52:Khi đốt cháy hoàn toàn các ankan thì ta được T = n(CO2): n(H2O). T biến đổi trong khoảng:
A. 1 ≤ T < 1,5
B. 0,75 ≤ T < 1
C. 0,5 ≤ T < 1
D. 1,5 ≤ T < 2
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn :
Bài 53:Hai ankhan X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tổng khối lượng phân tử bằng 74. X và Y lần lượt là
A. propan, butan
B. etan, propan
C. metan, etan
D. metan, butan.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn : MX + MY = 74 => MX + (MX + 14) = 74 => MX = 30 (C2H6)
MY = 44 (C3H8) => etan, propan.
Bài 54:Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+2. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?
A. ankan.
B. không đủ dữ kiện để xác định.
C. ankan hoặc xicloankan.
D. xicloankan.
Lời giải:
Đáp án A
Bài 55:Khi cho ankhan X ( trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với Clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1( trong điều kiện chiếu sáng ) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoClo đồng phân của nhau. Tên của X là
A. 2-metylpropan
B. 2,3-đimetylbutan
C. butan
D. 3-metylpentan.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn : Đặt CTPT X là CnH2n+2
=> CTPT: C6H14
=> CTCT thỏa mãn khi tác dụng với Clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1chỉ thu được 2 dẫn xuất monoClo đồng phân của nhau là:
Bài 56:Chất X có công thức phân tử là C5H10. X tác dụng với dung dịch Br2 thu được 2 dẫn xuất đibrom. Vậy X là chất nào sau đây ?
A. 1,1,2-trimetyl xiclopropan.
B. 1,2-đimetylxiclopropan.
C. 2-metylbut-2- en.
D. 2-metylbut-1- en.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 57:Cho m metan tác dụng vừa đủ với Br2 vừa đủ chỉ thu được 2 sản phẩm gồm 37,95 gam dẫn xuất X và 36,45 gam chất vô cơ Y. Giá trị của m là:
A. 2,4 gam
B. 3,2 gam
C. 3,6 gam
D. 2,5 gam
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn : nHBr = 36,45/81 = 0,45 mol => nBr2 = 0,45 mol; m + 0,45.160 = 37,95 + 36,45=> m = 2,4 gam.
Bài 58:Nhiệt phân metan thu được hỗn hợp X gồm C2H2, CH4 và H2. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 5. Hiệu suất quá trình nhiệt phân là:
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn : Giả sử ban đầu có 1 mol CH4. Gọi số mol CH4 phản ứng là x mol.
2CH4 -> C2H2 + 3H2
x 0,5x 1,5x
Ta có: MX = mX/nX = 5.2 = 10
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX = m(CH4) = 16
Hỗn hợp X gồm CH4 dư: (1-x) mol; C2H2: 0,5 mol và H2 : 1,5x mol.
Ta có: mX/nX = 10 <=> 16/nX = 10 <=> 16/(1-x+0,5x+1,5x) = 10 <=> 16/(1+x) = 10 => x = 0,6
=> H = n(phản ứng)/n(ban đầu) . 100% = 0,6/1 .100% = 60%
Bài 59:
Lời giải:
Bài 60:Xicloankan (chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất, xác định công thức cấu tạo cuả A?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn : MA = 3.28 = 84 = 14n => n = 6 => CTCT của A
Bài 61:Đốt cháy hoàn toàn 400ml một ankan A thu được 800ml khí CO2 (cùng điều kiện). Tìm công thức phân tử của A.
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn : Đặt CTTQ của ankan A là CnH2n+2.
Phương trình phản ứng:
CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 -> nCO2 + (n+1)H2O
400ml 800ml
Ta có tỉ lệ: 1/400 = n/800 => n = 2
Vậy CTPT của A là C2H6.
Bài 62:Có bao nhiêu đồng phân hidrocacbon no ứng với công thức C5H10
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Lời giải:
Đáp án B
: xiclopentan
: 1,2-đimetylxiclopropan
: 1,1-đimetylxiclopropan
: metylxiclobutan
: etylxiclopropan
Bài 63:Hợp chất Y có công thức cấu tạo :
Y có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen đồng phân của nhau ?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 64:Ankan A phản ứng vừa đủ với V lit Cl2 (đktc) thu được hh sản phẩm chỉ gồm 2 dẫn xuất monoclo và 1 chất vô cơ X. Mỗi dẫn xuất monoclo đều chứa 38,38% khối lượng là clo. Biết tổng khối lượng 2 dẫn xuất clo lớn hơn khối lượng của X là 8,4 gam. A và giá trị của V là:
A. butan ; 6,72 lít
B. propan ; 6,72 lít
C. propan ; 3,36 lít
D. butan ; 3,36 lít
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn : CTPT dẫn xuất monoclo là CnH2n+1Cl; 38,38% = 35,5/(14n+36,5).100%
=> n = 4
=> CTCT của A là CH3-CH2-CH2-CH3
Ta có nCl2 = ndx = nHCl = x => mdx - mHCl = 8,4 => 92,5x – 36,5x = 8,4 => x = 0,15 mol => V = 3,36 lít.
Bài 65:Gọi tên hidrocacbon ứng với CT cấu tạo sau:
A. isopentan
B. Neopentan
C. Neopropan
D. 2,2-đimetyl pentan
Lời giải:
Đáp án B
Bài 66:Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với khí clo theo tỷ lệ mol 1:1 thu được hh sản phẩm Y chỉ chứa hai chất. Tỉ khối hơi của Y so với hiđro là 46,25. Tên của X là
A. 2,2-đimetylpropan.
B. butan.
C. pentan.
D. etan.
Lời giải:
Đáp án B Hướng dẫn : MY = 46,25.2 = 92,5 => 14n + 36,5 = 92,5 => n = 4 => X là C4H10
Bài 67:
A. 3- isopropylpentan.
B. 2-metyl-3-etylpentan.
C. 3-etyl-2-metylpentan.
D. 3-etyl-4-metylpentan.
Lời giải:
Đáp án C
Bài 68:Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2(đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là
A. 5,60
B. 7,84
C. 4,48
D. 10,08.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn : nX = 0,1 mol; nH2O = 0,35 mol
nX = nH2O - nCO2 => nCO2 = 0,35 - 0,1 = 0,25 mol
→ V = 22,4.0,25 = 5,6 lít
Bài 69:Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là :
A. CnHn, n ≥ 2.
B. CnH2n+2, n ≥1 (các giá trị n đều nguyên).
C. CnH2n-2, n≥ 2.
D. Tất cả đều sai.
Lời giải:
Đáp án B Hướng dẫn : CnH2n + 2 + 3/2O2 => nCO2 +(n+1)H2O
Bài 70:
A. 2-metyl-2,4-đietylhexan.
B. 2,4-đietyl-2-metylhexan.
C. 3,3,5-trimetylheptan.
D. 3-etyl-5,5-đimetylheptan.
Lời giải:
Đáp án C
Bài 71:Ankan X trong đó C chiếm 83,725% về khối lượng. Cho X tác dụng với Clo chiếu sáng thu được 2 dẫn xuất monoclo. Hãy cho biết X là chất nào sau đây?
A. neo-hexan
B. butan
C. propan
D. 2,3-đimetylbutan
Lời giải:
Đáp án D Hướng dẫn : 83,725 = 12n/(14n+2).100% => n = 6. X tác dụng với Cl2 cho 2 dẫn xuất monoclo => CTCT của X là CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
Bài 72:Trong số các ankan đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?
A. Đồng phân mạch không nhánh.
B. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất.
C. Đồng phân isoankan.
D. Đồng phân tert-ankan.
Lời giải:
Đáp án A
Bài 73:Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây ?
A. Nước.
B. Benzen.
C. Dung dịch axit HCl.
D. Dung dịch NaOH.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn : Ankan là dung môi không phân cực nên dễ tan trong các chất không phân cực khác như dầu mỡ, benzen…
Bài 74:Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức phân tử C5H12?
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn :
Bài 75:Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ?
A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.
B. Crackinh butan.
C. Từ phản ứng của nhôm cacbua với nước.
D. A, C.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn :
CH3COONa +NaOH -> CH4 + Na2CO3
Al4C3 +12H2O -> 3CH4 + 4Al(OH)3