Lý thuyết Tính chất của Xicloankan - Hoá học lớp 11
Lý thuyết Tính chất của Xicloankan
Tài liệu Lý thuyết Tính chất của Xicloankan Hoá học lớp 11 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về Tính chất của Xicloankan từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vứng kiến thức môn Hoá học lớp 11.
I. Cấu trúc, đồng phân, danh pháp
1. Cấu trúc phân tử của 1 số xicloankan
- Xicloankan là những hidrocacbon mạch vòng.
- Monoxicloankan là những xicloankan có 1 vòng (đơn vòng), có công thức chung là CnH2n (n ≥ 3).
- Ở phân tử xicloankan, các nguyên tử cacbon không cùng nằm trên cùng một mặt phẳng (trừ xiclopropan).
2. Đồng phân, tên gọi
a. Cách viết đồng phân mạch vòng
Viết vòng tối đa số nguyên tử C, sau đó giảm dần số nguyên tử C mạch vòng và thêm nhánh.
Lưu ý: Có cả các đồng phân mạch nhánh.
b. Cách gọi tên
Số chỉ vị trí mạch nhánh (nếu có nhiều nhánh) + tên nhánh + xiclo + tên mạch chính + an
Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất.
Ví dụ: Viết các đồng phân ứng với công thức C6H12:
II. Tính chất vật lí
- Không màu.
- Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng cộng mở vòng của xiclopropan và xiclobutan
- Xiclopropan và xiclobutan cho phản ứng cộng mở vòng.
Chú ý:
- Các xicloankan vòng nhỏ (3C - 4C) khi tham gia phản ứng thế thường cộng mở vòng.
2. Phản ứng thế
- Các xicloankan từ 5C trở lên cho phản ứng thế như ankan.
3. Phản ứng oxi hóa
- Xicloankan có tính chất hóa học tương tự ankan (phản ứng thế, phản ứng cháy, ...)
Ví dụ:
IV. Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng
- Sử dụng làm nhiên liệu.
- Làm dung môi hữu cơ, làm nguyên liệu để điều chế chất khác.
2. Điều chế
* Tách H2 từ ankan tương ứng:
CH3(CH2)4CH3 → H2 + C6H12
* Tách Br2 từ dẫn xuất 1,n - đibromankan (n > 2):
CnH2nBr2 + Zn → CnH2n + ZnBr2