X

Các dạng bài tập Toán lớp 12

Cho 10a^2 – 3b^2 + ab = 0 với b > a > 0. Tính


Câu hỏi:

Cho 10a2 – 3b2 + ab = 0 với b > a > 0. Tính M=2ab3ab+5ba3a+b.

Trả lời:

10a2 – 3b2 + ab = 0

10a2 + 6ab – 5ab – 3b2 = 0

(2a – b)(5a + 3b) = 0

2ab=05a+3b=02a=b5a=3bL (loại 5a = - 3b vì b > a > 0).

Vậy 2a = b.

Khi đó M=2ab3ab+5ba3a+b=2a2a3a2a+5.2aa3a+2a=0+95=95.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho x + y = 15. Tìm min, max B=x4+y3

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho x,y,z là các số nguyên thỏa mãn: (x - y)(y - z)(z – x) = x + y + z. Chứng minh x + y + z chia hết cho 27.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho x, y, z thỏa mãn đk x + y + z = a. Tìm GTNN của P=1+ax1+ay1+az

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho x + 3y – 4 = 0, tính x3 - x2 + 9x2y - 9y2 + 27xy2 + 27y3 - 6xy

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho hình bình hành ABCD. Trên các cạnh AB và CD lần lượt lấy các điểm M và N sao cho AM = DN. Đường trung trực của BM lần lượt cắt các đường thẳng MN và BC tại E và F.

a) Chứng minh E và F đối xứng với nhau qua AB.

b) Chứng minh tứ giác MEBF là hình thoi.

c) Hình bình hành ABCD có thêm điều kiện gì để tứ giác BCNE là hình thang cân.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho abc¯deg¯ chia hết cho 7. Chứng minh abcdeg chia hết cho 7.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho hình bình hành ABCD có A^=120°. Tia phân giác của D^ qua trung điểm I của AB. Kẻ AH vuông góc với DC. Chứng minh rằng:

a) AB = 2AD.

b) DI = 2AH.

c) AC vuông góc với AD.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho 3 số nguyên tố lớn hơn 3 trong đó số sau lớn hơn số trước d đơn vị. Chứng minh rằng d chia hết cho 6.

Xem lời giải »