Cách giải phương trình bậc 2 số phức cực hay, chi tiết - Toán lớp 12
Cách giải phương trình bậc 2 số phức cực hay, chi tiết
Với Cách giải phương trình bậc 2 số phức cực hay, chi tiết Toán lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập giải phương trình bậc 2 số phức từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 12.
A. Phương pháp giải & Ví dụ
- Giải các phương trình bậc hai với hệ số thực
Cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0( a;b;c ∈ R;a ≠ 0).
Xét Δ = b2 - 4ac, ta có
+ Δ = 0 phương trình có nghiệm thực x = .
+ Δ > 0 : phương trình có hai nghiệm thực được xác định bởi công thức:
+ Δ < 0 : phương trình có hai nghiệm phức được xác định bởi công thức:
+ Chú ý.
Mọi phương trình bậc n: luôn có n nghiệm phức (không nhất thiết phân biệt).
Hệ thức Vi–ét đối với phương trình bậc hai với hệ số thực: Cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0( a; b;c ∈ R;a ≠ 0 có hai nghiệm phân biệt x1;x2 (thực hoặc phức).
- Phương trình quy về phương trình bậc hai với hệ số thực
Phương pháp 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
– Bước 1: Nhẩm 1 nghiệm đặc biệt của phương trình.
+ Tổng các hệ số trong phương trình là 0 thì phương trình có một nghiệm x = 1.
+ Tổng các hệ số biến bậc chẵn bằng tổng các hệ số biến bậc lẻ thì phương trình có một nghiệm x= -1.
– Bước 2: Đưa phương trình về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai bằng cách hân tích đa thức ở vế trái của phương trình thành nhân tử (dùng hẳng đảng thức, chia đa thức hoặc sử dụng lược đồ Hoocne) như sau:
Với đa thức f(x) = anxn + an - 1xn - 1 + .... + a1x + ao chia cho x - a có thương là
g(x) = bnxn + bn - 2xn - 2 + .... + b1x + bo dư r
Ví dụ minh họa
an | an-1 | an-2 | a2 | a1 | ao | |
a | bn-1 = an | bn-2 = abn-1 + an-2 | bn-3 = abn-2 + an-3 | b1 = ab2 + a2 | bo = ab1 + a1 | r = abo + bo |
– Bước 3: Giải phương trình bậc nhất hoặc bậc hai, kết luận nghiệm
Phương pháp 2: Đặt ẩn phụ:
– Bước 1: Phân tích phương trình thành các đại lượng có dạng giống nhau.
– Bước 2: Đặt ẩn phụ, nêu điều kiện của ẩn phụ (nếu có).
– Bước 3: Đưa phương trình ban đầu về phương trình bậc nhất, bậc hai với ẩn mới.
– Bước 4: Giải phương trình, kết luận nghiệm.
Ví dụ 1:Giải phương trình bậc hai sau: z2 - z + 1 = 0
Hướng dẫn:
Ta có a = 1 ; b = -1 ; c = 1 nên Δ = b2 - 4ac = -3 < 0
Phương trình có hai nghiệm phức phân biệt là
Ví dụ 2:Trong C , nghiệm của phương trình z2 + √5 = 0 là:
Hướng dẫn:
Chọn đáp án B
Ví dụ 3:Trong C , nghiệm của phương trình z3 - 8 = 0 là :
Hướng dẫn:
Sử dụng hằng đẳng thức số 7, ta có:
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt.
Ví dụ 4:Trong C , phương trình z2 + 3iz + 4 = 0 có nghiệm là:
Hướng dẫn:
Ta có : a = 1 ; b = i ; c = 4 nên :
Δ = b2 - 4ac = (3i)2 - 4.1.4 = -25 <0
Phương trình có hai nghiệm phức là:
Chọn đáp án A.
Ví dụ 5:Cho z = 1 - i. Tìm căn bậc hai dạng lượng giác của z:
Hướng dẫn:
Chọn đáp án A.
Ví dụ 6: Trong C , phương trình (z2 + i)(z2- 2iz - 1) = 0 có nghiệm là:
Hướng dẫn:
Chọn đáp án A.
Ví dụ 7:Trong C , phương trình có nghiệm là:
(1 ± √3)i B. (5 ± √2)i C. (1 ± √2)i D.(2 ± √(5)i)
Hướng dẫn:
Chọn đáp án A.
B. Bài tập vận dụng
Câu 1:Trong C, phương trình 2x2 + x + 1 = 0 có nghiệm là:
Lời giải:
Đáp án : A
Giải thích :
Ta có:Δ = b2 - 4ac = 12 - 4.1.1 = -7 = 7i2 <0
nên phương trình có hai nghiệm phức là:
Câu 2:Trong C , phương trình z2 - z + 1 = 0 có nghiệm là:
Lời giải:
Đáp án : D
Giải thích :
Δ = b2 - 4ac = -3 < 0
Nên phương trình có hai nghiệm phức là:
Câu 3:Trong C , nghiệm của phương trình z2 = -5 + 12i là:
Lời giải:
Đáp án : A
Giải thích :
Giả sử z = x + yi là một nghiệm của phương trình.
Do đó phương trình có hai nghiệm là
Câu 4: Trong C , phương trình z4-6z2 + 25 = 0 có nghiệm là:
Lời giải:
Đáp án : D
Giải thích :
Câu 5:Biết z1;z2 là hai nghiệm của phương trình z2 + √3 z + 3 = 0. Khi đó giá trị của z12 + z22 là:
Lời giải:
Đáp án : D
Giải thích :
Câu 6: Phương trình z2 + az + b = 0 có một nghiệm phức là z = 1 + 2i. Tổng 2 số a và b bằng:
A. 0 B. C. 3 D. -1
Lời giải:
Đáp án : C
Giải thích :
Vì z = 1 + 2i là một nghiệm của phương trình z2 + az + b = 0 nên ta có:
(1 + 2)2 + a(1 + 2i) + b = 0
<=> a + b + 2ai = 3 - 4i
<=> a + b = 3
Câu 7:Gọi z1;z2 là hai nghiệm phức của phương trình z2 - 4z + 5 = 0. Khi đó phần thực của z12 + z22 là:
A. 5 B. 6 C. 4 D. 7
Lời giải:
Đáp án : B
Giải thích :
Theo Viet, ta có:
Câu 8:Gọi z1;z2 là hai nghiệm phức của phương trình z2 + 2z + 4 = 0. Khi đó A = |z1|2 + |z2|2 có giá trị là
A.-7 B. – 8 C.-4 D. 8
Lời giải:
Đáp án : D
Giải thích :
Câu 9: Cho số phức z thỏa mãn z2 - 6z + 13 = 0. Tính
A. √17 và 4 B. √17 và 5 C. √17 và 3 D. √17 và 2
Lời giải:
Đáp án : B
Giải thích :
Câu 10: Gọi z1;z2 là các nghiệm phức của phương trình z2 + (1-3i)z - 2(1+i) = 0. Khi đó w = z12 + z22 - 3 z1z2 là số phức có môđun là:
A.5 B.√13 C. 2√13 D. √20
Lời giải:
Đáp án : D
Giải thích :
Theo Viet, ta có:
Câu 11: Số nghiệm của phương trình với ẩn số phức z: 4z2 + 8|z|2 -3 = 0 là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Lời giải:
Đáp án : C
Giải thích :
Gọi z = a + bi là nghiệm của phương trình.
Ta có:
Vậy phương trình có 4 nghiệm phức
Câu 12: Cho phương trình z2 + mz - 6i = 0. Để phương trình có tổng bình phương hai nghiệm bằng 5 thì m = +(a + bi) (a,b ∈ R) có dạng . Giá trị a+2b là:
A. 0 B. 1 C. -2 D. -1
Lời giải:
Đáp án : D
Giải thích :
Gọi z1;z2 là hai nghiệm của phương trình đã cho
Theo Viet, ta có:
Theo bài cho, tổng bình phương hai nghiệm bằng 5. Ta có:
Câu 13:Gọi z1;z2;z3;z4 là các nghiệm phức của phương trình Giá trị của là :
Lời giải:
Đáp án : B
Giải thích :
Với mọi , ta có: