X

Các dạng bài tập Toán lớp 12

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có các đỉnh A(1;2;1)


Câu hỏi:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có các đỉnh A(1;2;1), B(-2;1;3), C(2;-1;1), D(0;3;1). Phương trình mặt phẳng (P) đi qua hai điểm A, B sao cho C, D cùng phía so với (P) và khoảng cách từ C đến (P) bằng khoảng cách từ D đến (P) là:

A. 4x+2y7z1=0

B. 4x2y+7z7=0

C. 4x+2y+7z15=0

D. 4x+2y+7z+15=0

Trả lời:

Đáp án C

Vì C, D cùng phái so với (P) và khoảng cách từ C đến (P) bằng khoảng cách từ D đến (P) nên ta có (P) // CD

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Phương trình đường thẳng  là giao tuyến của hai mặt phẳng α:x+2y+z1=0 và β:xyz+2=0

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong mặt phẳng Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + y + z – 1 = 0 và mặt phẳng (Q): x – y = 0. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (Q)

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng α:4x+3y7z+3=0 và điểm I(0;1;1). Phương trình mặt phẳng β đối xứng với α qua I là:

Xem lời giải »


Câu 4:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(-1;3;2) và mặt phẳng (P): 2x – 5y + 4z – 36 = 0. Tọa độ hình chiếu H của A trên (P) là:

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có các đỉnh A(1;2;1), B(-2;1;3), C(2;-1;1), D(0;3;1). Phương trình mặt phẳng (P) đi qua hai điểm A, B sao cho C, D khác phía so với (P) và khoảng cách từ C đến (P) bằng khoảng cách từ D đến (P) là:

Xem lời giải »


Câu 6:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + 2y = 0. Phương trình nào sau đây là phương trình đường thẳng qua A(-1;3;-4) cắt trục Ox và song song với mặt phẳng (P):

Xem lời giải »


Câu 7:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:x31=y33=z2, mặt phẳng α:x+yz+3=0 và điểm A (1; 2; - 1). Đường thẳng  đi qua A vắt d và song song với mặt phẳng α có phương trình là:

Xem lời giải »


Câu 8:

Trong không gian tọa độ Oxyz, phương trình đường thẳng đi qua A(1;2;4), song song với (P): 2x+y+z4=0 và cắt đường thẳng d:x23=y21=z25 có phương trình:

Xem lời giải »