X

Chuyên đề Hoá học lớp 11

Lý thuyết Tính chất của Ankin - Hoá học lớp 11


Lý thuyết Tính chất của Ankin

Tài liệu Lý thuyết Tính chất của Ankin Hoá học lớp 11 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về Tính chất của Ankin từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vứng kiến thức môn Hoá học lớp 11.

Lý thuyết Tính chất của Ankin

I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

1. Đồng đẳng, cấu tạo

    - Công thức chung: CnH2n-2 (n ≥ 2).

    - Công thức đơn giản nhất là axetilen (CH≡CH).

    - Trong phân tử có 1 liên kết ba: gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π. Nguyên tử cacbon ở liên kết ba tham gia 2 liên kết σ nhờ 2 obitan lai hóa sp, còn 2 liên kết π nhờ 2 obitan p không lai hóa.

    - Đặc biệt phân tử CH≡CH có cấu trúc đường thẳng.

    - Trong phân tử C2H2 có 2 liên kết π làm độ dài liên kết C≡C giảm so với liên kết C=C và C-C. Các nguyên tử cacbon không thể quay tự do quanh liên kết 3.

2. Danh pháp, đồng phân

    a. Danh pháp

    - Tên gọi gồm: tên mạch cacbon có đuôi in

       C2H2: Etin

       C3H4: Propin

       C4H6: Buten

       C5H8: Pentin

       C6H10: Hexin

       C7H16: Hepten

       C8H14: Octin

       C9H16: Nonin

       C10H22: Đecen

    - Mạch chính là mạch cacbon có nối ba với số thứ tự của cacbon ở nối ba nhỏ nhất.

    - Ví dụ:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    b. Đồng phân

    - Hiện tượng đồng phân do: Mạch cacbon khác nhau, vị trí nối ba khác nhau. Ngoài ra còn có đồng phân dạng: ankadien và hiđrocacbon vòng.

    - Từ C4 trở đi mới có đồng phân.

    Ví dụ: C5H8 có 3 đồng phân.

    CH≡C–CH2–CH2–CH3; CH3–C≡C–CH2–CH3

    CH≡C–CH(CH3)–CH3

II. Tính chất vật lý

    - Nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi tăng dần khi tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử: 3 chất đầu là khí, các chất có n từ 5 → 16 là chất lỏng, khi n ≥ 17 là chất rắn.

    - Đều ít tan trong nước, tan được trong một số dung môi hữu cơ (rượu, ete, …).

III. Tính chất hóa học

    Cần lưu ý chất xúc tác trong mỗi phản ứng vì mỗi điều kiện có thể cho 1 chất sản phẩm khác nhau.

1. Phản ứng cộng

    - Phản ứng cộng hiđrô

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Phản ứng cộng brom, clo

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Phản ứng cộng HX (X là OH; Cl; Br; CH3COO, ...)

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    + Phản ứng cộng của ankin với HX cũng tuân theo quy tắc Maccopnhicop.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Phản ứng đimehoá, trimehoá

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Hay lắm đó

2. Phản ứng thế bằng ion kim loại

    * Phản ứng của ank-1-in

CH≡CH + AgNO3 + NH3 → CAg≡CAg↓ (Bạc Axetilen) + 2NH4NO3

    Nhận xét: Phản ứng này dùng để phân biệt ank-1-in với anken và ankan.

3. Phản ứng oxi hoá

    - Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn: tương tự anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4.

IV. Điều chế và ứng dụng

1. Điều chế

    a. Điều chế axetilen

    - Tổng hợp trực tiếp:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Từ metan:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Từ canxi cacbua:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Tách H2 từ etan:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    b. Điều chế các ankin khác

    - Tách HX khỏi dẫn xuất đihalogen

CH2Br-CH2Br + 2KOH → CH≡CH + 2KBr + 2H2O

    - Phản ứng giữa axetilua với dẫn xuất halogen:

CH3I + AgC ≡ CAg + CH3I → CH3 - C ≡ C - CH3 + 2AgI

2. Ứng dụng

    - Axetilen dùng trong đèn xì axetilen – oxi để hàn và cắt kim loại do axetilen cháy tạo ra ngọn lửa ở khoảng 3000oC.

    - Axetien và các akin khác còn được dùng làm nguyên liệu để tổng hợp các hóa chất khác như vinyl clorua, vinyl axetat, vinyl axetilen, …

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 11 chọn lọc, có lời giải hay khác: