X

Các dạng bài tập Toán lớp 12

Cho mặt cầu (S) x^2 + y^2 + z^2 - 2ax - 2by - 2c + d = 0 và mặt phẳng (P) Ax + By + Cz + D = 0


Câu hỏi:

Cho mặt cầu S:x2+y2+z22ax2by2cz+d=0 và mặt phẳng P:Ax+By+Cz+D=0

I. Aa+Bb+Cc+DA2+B2+C2a2+b2+c2dA2+B2+C2>0P cắt (S)

II. Aa+Bb+Cc+DA2+B2+C2a2+b2+c2dA2+B2+C2=0P tiếp xúc (S)

III. Aa+Bb+Cc+DA2+B2+C2a2+b2+c2dA2+B2+C2<0P không cắt (S)
A. Chỉ I và II
B. Chỉ I và III
D. Chỉ II
D. Chỉ II

Trả lời:

Chọn B
I và III sai

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho đường tròn (C)  đường kính AB  và đường thẳng Δ. Để hình tròn xoay sinh bởi (C)  khi quay quanh Δ là một mặt cầu thì cần có thêm điều kiện nào sau đây:

(I) Đường kính AB thuộc Δ.

(II) Δ cố định và đường kính AB thuộc Δ.

(III) Δ cố định và hai điểm A, B cố định trên Δ.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho mặt cầu (S) tâm O, bán kính R và mặt phẳng (P) có khoảng cách đến O bằng R. Một điểm M tùy ý thuộc (S). Đường thẳng OM cắt (P) tại N. Hình chiếu của O trên (P) là I. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Cho mặt cầu (S) tâm O, bán kính R và mặt phẳng (P) có khoảng cách đến O bằng R. Một điểm M tùy ý thuộc (S). Đường thẳng OM cắt (P) tại N. (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho mặt cầu S(O;R) và một điểm A, biết OA = 2R. Qua A kẻ một tiếp tuyến tiếp xúc với (S) tại B. Khi đó độ dài đoạn AB bằng:

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho mặt cầu S(O;R) và một điểm A, biết OA = 2R. Qua A kẻ một cát tuyến cắt (S) tại B và C sao cho BC=R3. Khi đó khoảng cách từ O đến BC bằng:

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho 2 điểm A(1;3;0), B(-2;1;1) và đường thẳng: (Δ): x+12=y11=z2. Viết phương trình mặt cầu đi qua A, B và có tâm I thuộc (Δ)

Xem lời giải »


Câu 6:

Với điều kiện nào của m thì mặt phẳng cong sau là mặt cầu? S:x2+y2+z2+23mx3m+1y2mz+2m2+7=0

Xem lời giải »


Câu 7:

Giá trị α phải thỏa mãn điều kiện nào để mặt cong là mặt cầu: S:x2+y2+z2+23cos2αx+4sin2α1+2z+cos4α+8=0k

Xem lời giải »


Câu 8:

Giá trị t phải thỏa mãn điều kiện nào để mặt cong sau là mặt cầu: S:x2+y2+z2+22lntx+4lnt.y+2lnt+1z+5ln2t+8=0

Xem lời giải »