X

Các dạng bài tập Toán lớp 12

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm, BC = 13cm. AH là đường cao. a) Tính BH


Câu hỏi:

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm, BC = 13cm. AH là đường cao.

a) Tính BH, CH, AC và AH.

b) Tính các góc B và C của tam giác ABC.

c) Gọi M là trung điểm của BC tính diện tích tam giác AHM.

Trả lời:

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm, BC = 13cm. AH là đường cao. a) Tính BH (ảnh 1)

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm, BC = 13cm. AH là đường cao. a) Tính BH (ảnh 2)

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Gọi H là chân đường cao hạ từ A sao cho BH=13HC. Điểm M di động nằm trên BC sao cho BM=xBC. Tìm x sao cho độ dài của MA+GC đạt giá trị nhỏ nhất.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho tam giác ABC có A^=70°, các đường phân giác BD, CE cắt nhau ở I. Tính BIC^

Cho tam giác ABC có góc A= 70 độ, các đường phân giác BD, CE cắt nhau ở I (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho tam giác ABC có C^=90°. Kẻ đường cao CH. Biết HB - HA = AC. Tính A^,B^.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho tam giác ABC có góc C nhọn, AH và BK là hai đường cao, HK = 7, diện tích tứ giác ABHK bằng 7 lần diện tích tam giác CHK. Khi đó bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng?

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Biết BH = 4 cm, CH = 9cm. a) Tính AH, AB, AC?

b) Gọi M là trung điểm của AC. Tính góc BMC^.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Vẽ đường tròn (A ; AH). Kẻ các tiếp tuyến BD, CE với đường tròn (D, E là các tiếp điểm khác H). Chứng minh rằng:

a) Ba điểm D, A, E thẳng hàng;

b) DE tiếp xúc với đường tròn có đường kính BC.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi E, F lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ H xuống AB, AC và M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng:

a) EF = AH.

b) AM EF.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB = 12cm, BC = 20cm. Tính AC, BH, CH, AH?

Xem lời giải »