X

Các dạng bài tập Toán lớp 12

Trong không gian Oxyz, cho 3 điểm A(6;0;0), B(0;6;0), C(0;0;6)


Câu hỏi:

Trong không gian Oxyz, cho 3 điểm A(6;0;0), B(0;6;0), C(0;0;6). Hai mặt cầu có phương trình S1:x2+y2+z22x2y+1=0 và S2:x2+y2+z28x+2y+2z+1=0 cắt nhau theo đường tròn (C). Hỏi có bao nhiêu mặt cầu có tâm thuộc mặt phẳng chứa (C) và tiếp xúc với ba đường thẳng AB, BC, CA?

A. 4

B. Vô số

C. 1

D. 3

Trả lời:

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:x=ty=1z=t và 2 mặt phẳng (P) và (Q) lần lượt có phương trình x+2y+2z+3=0; x+2y+2z+7=0. Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I thuộc đường thẳng d, tiếp xúc với hai mặt phẳng (P) và (Q)

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong khôn gian Oxyz, cho biết có hai mặt cầu có tâm nằm trên đường thẳng d:x2=y11=z+21, tiếp xúc đồng thời với hai mặt phẳng α:x+2y2z+1=0 và β:2x3y6z2=0. Gọi R1;R2R1>R2 là bán kính của hai mặt cầu đó. Tỉ số R1R2 bằng:

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:x2=z31=y21 và hai mặt phẳng P:x2y+2z=0; Q:x2y+3z5=0. Mặt cầu (S) có tâm I là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P). Mặt phẳng (Q) tiêp xúc với mặt cầu (S). Viết phương trình của mặt cầu (S)

Xem lời giải »


Câu 4:

Trong không gian Oxyz, cho 3 điểm A(0;1;1), B(3;0;-1) và C(0;21;-19) mặt cầu S:x12+y12+z12=1. Điểm M thuộc mặt cầu (S) sao cho tổng 3MA2+2MB2+MC2 đạt giá trị nhỏ nhất, khi đó, độ dài vec tơ OM là:

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm I(3;4;-2). Lập phương trình mặt cầu tâm I và tiếp xúc với trục Oz.

Xem lời giải »


Câu 6:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(2;1;-1) tiếp xúc với mặt phẳng α có phương trình 2x2yz+3=0. Bán kính của (S) là:

Xem lời giải »


Câu 7:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm I(1;-2;3). Phương trình mặt cầu tâm I và tiếp xúc với trục Oy là:

Xem lời giải »


Câu 8:

Trong không gian Oxyz, cho điểm I(1;2;5) và mặt phẳng α:x2y+2z+2=0. Phương trình mặt cầu tâm I và tiếp xúc với α là:

Xem lời giải »