Các dạng toán viết phương trình ion thu gọn và các tính toán liên quan hay nhất
Các dạng toán viết phương trình ion thu gọn và các tính toán liên quan hay nhất
Với Các dạng toán viết phương trình ion thu gọn và các tính toán liên quan hay nhất Hoá học lớp 11 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập toán viết phương trình ion thu gọn và các tính toán liên quan từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá 11.
A. Phương pháp giải
Bước 1: Viết phương trình phân tử
Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3
Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ
- Chất tan và chất điện ly mạnh => viết dạng ion
- Chất rắn/ Chất khí/ Chất điện li yếu => Viết dưới dạng phân tử.
Fe3+ + 3NO3- + 3Na+ + 3OH- → Fe(OH)3 + 2Na+ + 3NO3-
Bước 3: Rút gọn ion có mặt ở cả hai vế
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
Chú ý: cân bằng phương trình theo định luật bảo toàn nguyên tố và bảo toàn điện tích (tổng điện tích trước và sau phản ứng bằng nhau).
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của các phản ứng sau
a) Ba(OH)2 + HCl →
b) KOH + H2SO4 →
c) NaOH + HNO3 →
d) CO2 + Ba(OH)2 dư →
e) HCl + Na2CO3 →
f) FeS + HCl →
Lời giải
a) Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
OH- + H+ → H2O
b) 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
OH- + H+ → H2O
c) NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
OH- + H+ → H2O
d) CO2 + Ba(OH)2 dư → BaCO3 + H2O
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
e) HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2
2H+ + CO32- → CO2 + H2O
f) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S
Ví dụ 2: Phương trình 2H+ + S2- → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng?
A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S.
B. 5H2SO4đặc + 4Mg → 4MgSO4 + H2S + 4H2O.
C. 2HCl + K2S → 2KCl + H2S.
D. BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S.
Lời giải
A. FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S
B. 4Mg + 10H+ + SO42- → 4Mg2+ + H2S + 4H2O
C. 2H+ + S2- → H2S
D. Ba2+ + S2- + 2H+ + SO42- → BaSO4 + H2S
→ Chọn C
Ví dụ 3: Cho 400 ml dung dịch KOH 0,1M vào 400 ml dung dịch MgCl2 0,2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,9.
B. 1,16.
C. 2,32.
D. 4,64.
Lời giải
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
0,08 0,04 → 0,02
⇒ mMg(OH)2 = 0,02.58 = 1,16g
→ Chọn B.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Các ion nào sau đây không thể cùng tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?
A. Na+, Mg2+, NO3-, SO42-.
B. Ba2+, Al3+, Cl-, HCO3-.
C. Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl-.
D. K+, NH4+, OH-, PO43-.
Câu 2: Cho phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + 2HNO3→ Ba(NO3)2 + 2H2O. Phương trình ion rút gọn của phản ứng trên là
A. OH- + H+ → H2O.
B. 2OH- + 2H+ → 2H2O.
C. OH- + 2H+ → H2O.
D. 2OH- + H+ → H2O.
Câu 3: Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3?
A. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4.
B. Fe2(SO4)3 + KI.
C. Fe(NO3)3 + Fe.
D. Fe(NO3)3 + KOH.
Câu 4: Cho các phản ứng sau:
(a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
(b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl
(d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S
(e) BaS + H2SO4 loãng → BaSO4 + H2S
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: S2- + 2H+ H2S là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) NaHS + NaOH →
(2) Ba(HS)2 + KOH →
(3) Na2S + HCl →
(4) CuSO4 + Na2S →
(5) FeS + HCl ®
(6) NH4HS + NaOH →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
A. (3), (4), (5).
B. (1), (2).
C. (1), (2), (6).
D. (1), (6).
Câu 6: Dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa hết 100 ml dung dịch X là:
A. 50 ml.
B. 100 ml.
C. 150 ml.
D. 200 ml.
Câu 7: Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,1M vào 200 ml dung dịch FeCl2 0,2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,9.
B. 3,6.
C. 1,8.
D. 0,45.
Câu 8: Cho 1 lượng dư dung dịch AgNO3 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M , NaCl 0,1M , NaBr 0,05M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 3,01 gam
B. 2,375 gam
C. 2,875 gam
D. 3,375 gam
Câu 9: Dung dịch X chứa đồng thời 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4 loãng, Khối lượng Fe tối đa có khả năng tác dụng với dung dịch X là (biết sản phẩm khử của NO3- là khí NO duy nhất)
A. 5,6 gam.
B. 4,48 gam.
C. 2,24 gam.
D. 3,36 gam.
Câu 10: Cho 6,8g hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325 ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 6,96g hỗn hợp kim loại Z. Khối lượng Fe bị oxi hóa bởi ion Cu2+ là
A. 1,4g.
B. 4,2g.
C. 2,1g.
D. 2,8g.
2. Đáp án tham khảo
1D |
2A |
3D |
4A |
5B |
6A |
7A |
8B |
9A |
10A |