X

Chuyên đề Hoá học lớp 11

Bài tập hợp chất tác dụng với HNO3 và cách giải


Bài tập hợp chất tác dụng với HNO3 và cách giải

Với Bài tập hợp chất tác dụng với HNO3 và cách giải Hoá học lớp 11 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập hợp chất tác dụng với HNO3 từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá 11.

Bài tập hợp chất tác dụng với HNO3 và cách giải

A. Lý thuyết ngắn gọn

HNO3 đặc oxi hóa được hợp chất vô cơ và hữu cơ. Vải, giấy, mùn cưa, dầu thông,… bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.
4HNO3 + FeO → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

4HNO3 + FeCO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2

Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O

B. Phương pháp giải

Bước 1: Lập sơ đồ phản ứng biểu diễn quá trình chuyển hóa giữa các chất.

Bước 2: Xác định đầy đủ, chính xác chất khử và chất oxi hóa, trạng thái số oxi hóa của chất khử, chất oxi hóa trước và sau phản ứng; không cần quan tâm đến số oxi hóa của chất khử và chất oxi hóa ở các quá trình trung gian nếu phản ứng xảy ra nhiều giai đoạn.

Bước 3: Thiết lập phương trình toán học: Tổng số mol electron chất khử nhường bằng tổng số mol electron mà chất oxi hóa nhận, kết hợp với các giả thiết khác để lập các phương trình toán học khác có liên quan. Giải hệ phương trình để suy ra kết quả mà đề yêu cầu.

Chú ý: Nếu hỗn hợp gồm cả kim loại và oxit kim loại phản ứng với HNO3 (và giả sử tạo ra khí NO) thì nHNO3 = 4nNO + 2nO(trong oxit kim loại)

C. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, dư thì thu được 0,224 lít khí NO2 (đktc). Tính khối lượng muối Fe(NO3)3 tạo thành sau phản ứng

A. 7,26 gam.

B. 7,20 gam.

C. 7,06 gam.

D. 6,02 gam.

Lời giải chi tiết

nNO2 = Bài tập hợp chất tác dụng với HNO3 và cách giải= 0,01mol

Trong hỗn hợp chỉ có FeO phản ứng tạo thành chất khí.

Phương trình hóa học:

FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

Theo phương trình: nFe = nNO2 = 0,01 mol

→ mFeO = 0,01.72 = 0,72g

→ mFe2O3 = 2,23 - 0,72 = 1,6g

→ nFe2O3 = Bài tập hợp chất tác dụng với HNO3 và cách giải= 0,01 mol

Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe(NO3)3 = nFeO + 2nFe2O3 = 0,03 mol

→ mFe2O3 = 0,03 . 242 = 7,26g

Chọn A.

Ví dụ 2: Cho 60 gam hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong dung dịch HNO3, thu được 13,44 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là

A. 69%.

B. 96%.

C. 4%.

D. 31%.

Lời giải chi tiết

nNO = Bài tập hợp chất tác dụng với HNO3 và cách giải = 0,6 mol

Phương trình hóa học:

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)3 + 2NO + 4H2O (1)

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2)

Theo phương trình (1): nCu = Bài tập hợp chất tác dụng với HNO3 và cách giảinNO = Bài tập hợp chất tác dụng với HNO3 và cách giải.0,6 = 0,9 mol

→ mCu = 0,09.64 = 57,6g

→ %mCu = Bài tập hợp chất tác dụng với HNO3 và cách giải.100% = 96%

→ %mCuO = 100% - 96% = 4%

Chọn C.

Ví dụ 3: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 10 gam CaCO3 và 17,4 gam FeCO3 bằng dung dịch HNO3 loãng, nóng. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là

A. 0,8 mol.

B. 0,5 mol.

C. 0,7 mol.

D. 0,2 mol.

Lời giải chi tiết

nCaCO3 = Bài tập hợp chất tác dụng với HNO3 và cách giải= 0,1 mol; nFeCO3 = Bài tập hợp chất tác dụng với HNO3 và cách giải= 0,15 mol

Phương trình hóa học:

CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

3FeCO3 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 3CO2 + 5H2O

Theo phương trình: nHNO3 = 2nCaCO3 + Bài tập hợp chất tác dụng với HNO3 và cách giải nFeCO3 = 2. 0,1 + Bài tập hợp chất tác dụng với HNO3 và cách giải . 0,15 = 0,7 mol

Chọn C.

Bài tập hợp chất tác dụng với HNO3 và cách giải

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tỉ lệ x : y là

A. 1:3.

B. 3:1.

C. 1:2.

D. 2:1

Câu 2: Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch D và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3

A. 3,2M.

B. 3,5M.

C. 2,6M.

D. 5,1M.

Câu 3: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là

A. NO2.

B. N2O.

C. NO.

D. N2.

Câu 4: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 1,68 lít (đktc) NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 2,52 gam.

B. 2,22 gam.

C. 2,62 gam.

D. 2,32 gam.

Câu 5: Để m gam phoi bào sắt ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp A có khối lượng 12 gam gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn với axit nitric dư thấy giải phóng ra 2,24 lít khí duy nhất NO. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng là

A. 10,08 gam và 0,64 mol.

B. 8,88 gam và 0,54 mol.

C. 10,48 gam và 0,64 mol.

D. 9,28 gam và 0,54 mol.

Câu 6: Đun nóng 28 gam bột sắt trong không khí một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết A trong lượng dư dung dịch HNO3 đun nóng, thu được dd B và 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là

A. 35,2 gam.

B. 37,6 gam.

C. 56 gam.

D. 40 gam.

Câu 7: Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là

A. 0,224 lít.

B. 0,672 lít.

C. 2,24 lít.

D. 6,72 lít.

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư, thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 81,55.

B. 110,95.

C. 115,85.

D. 14,20.

Câu 9: Cho dung dịch HNO3 loãng tác dụng với m gam hỗn hợp Zn và ZnO tạo ra dung dịch có chứa 8 gam NH4NO3 và 132,3 gam Zn(NO3)2. Giá trị của m bằng

A. 82,7 gam.

B. 50,3 gam.

C. 102,2 gam.

D. 51,1 gam.

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn m gam FeCO3 trong dung dịch HNO3 thu được 10,08 lít hỗn hợp 2 khí (ở đktc) có tỉ khối so với H2S bằng 1,294. Giá trị của m bằng:

A. 23,2 gam.

B. 46,4 gam.

C. 34,8 gam.

D. 38,7 gam.


ĐÁP ÁN

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

D

C

D

A

A

B

D

B

B

B

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 11 chọn lọc, có lời giải hay khác: