X

Các dạng bài tập Toán lớp 12

Cho số tự nhiên gạch ngang ab bằng ba lần tích các chữ số


Câu hỏi:

Cho số tự nhiên \(\overline {ab} \) bằng ba lần tích các chữ số của nó.

a) Chứng minh rằng b chia hết cho a.

b) Gỉa sử b = ka (k thuộc ℕ) chứng minh rằng k là ước của 10.

c) Tìm các số \(\overline {ab} \) nói trên.

Trả lời:

a) Theo đề bài có: \(\overline {ab} = 3ab\)

10a + b = 3ab (1)

Vì 3ab a nên (10a + b) a

Mà 10a a nên b a.

b) Do b = ka mà b < 10 nên ka < 10

Thay b = ka vào (1) ta được:

10a + ka = 3a.ka

a(10 + k) = 3a2.k

10 + k = 3ak (*)

Vì 3ak k nên 10 + k k

Mà k k nên 10 k

Vậy k là ước của 10.

c) Theo phần b có k là ước của 10 nên k {1; 2; 5}

Với k = 1 thay vào (*) có: 11 = 3a (loại vì a là số tự nhiên)

Với k = 2 thay vào (*) có: 12 = 6a a = 2

b = ka = 2a = 2.2 = 4

Với k = 5 thay vào (*) có: 15 = 15a a = 1

b = ka = 5a = 5

Vậy số cần tìm là 24 và 15.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho tam giác ABC nhọn. Đường tròn tâm O đường kính BC cắt AB ở M và cắt AC ở N. Gọi H là giao điểm của BN và CM.

a) Chứng minh AH vuông góc với BC.

b) Gọi E là trung điểm AH. Chứng minh bốn điểm A, M, H, E cùng nằm trên một đường tròn và EM là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Xem lời giải »


Câu 2:

Tính giá trị biểu thức: \(\frac{{2\sqrt {15} - 2\sqrt {10} + \sqrt 6 - 3}}{{2\sqrt 5 - 2\sqrt {10} - \sqrt 3 + \sqrt 6 }}\).

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho nửa đường tròn (O). Đường kính AB = 6 cm. Kẻ các tiếp tuyến Ax, By cùng phía đối với nửa đường tròn đối với AB. Gọi C là một điểm thuộc tia Ax, kẻ tiếp tuyến CE với nửa đường tròn (E là tiếp điểm), CE cắt By tại D.

a) Chứng minh \[\widehat {COD} = 90^\circ \].

b) Chứng minh AEB và COD đồng dạng.

c) Gọi I là trung điểm của CD. Vẽ đường tròn (I) bán kính IC. Chứng minh rằng AB là tiếp tuyến của (I).

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho tam giác ABC vuông tại A, M là trung điểm của BC. D, E lần lượt là hình chiếu của M trên AB và AC.

a) Tứ giác ADME là hình gì, tại sao?

b) Chứng minh DE = \(\frac{1}{2}BC\).

c) Gọi P là trung điểm của BM, Q là trung điểm của MC, chứng minh tứ giác DPQE là hình bình hành. Từ đó chứng minh: tâm đối xứng của hình bình hành DPQE nằm trên đoạn AM.

d) Tam giác vuông ABC ban đầu cần thêm điều kiện gì để hình bình hành DPQE là hình chữ nhật?

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) có các đường cao BD và CE.

a, Cho góc A = 60 độ và AC = 12cm, tính AE và CE.

b, Tia DE cắt BC ở F. Chứng minh tam giác ADE đồng dạng với tam giác ABC.

c, Chứng minh FB.FC = FE.FD.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho nửa đường tròn (O; R). Hai dây cung AB và CD song song với nhau có độ dài lần lượt là 32 cm và 24 cm và khoảng cách giữa 2 dây là 4 cm. Tính bán kính đường tròn.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho đường tròn (O) đường kính AB, E thuộc đoạn AO (E khác A, O và AE > EO). Gọi H là trung điểm của AE , kẻ dây CD vuông góc với AE tại H.

a) Tính góc \(\widehat {ACB}\)?

b) Tứ giác ACED là hình gì?

c) Gọi I là giao điểm của DE và BC. Chứng minh HI là tiếp tuyến của đường tròn đường kính EB?

Xem lời giải »


Câu 8:

Bác Hòa uốn một sợi dây thép thành móc treo đồ có dạng hình thang cân với độ dài đáy bé bằng 40cm, đáy lớn bằng 50cm, cạnh bên bằng 15cm, móc treo dài 10cm. Hỏi bác Hòa cần bao nhiên mét dây thép?

Xem lời giải »