Cho tam giác ABC vuông tại A (AB > AC) có đường cao AH
Câu hỏi:
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB > AC) có đường cao AH. Gọi AD là phân giác của HAB.
a) Tính cạnh AH, AC biết HB = 18cm, HC = 8cm.
b) Chứng minh tam giác ADC cân và HD.BC = BD.DC.
c) Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Chứng minh
SAEF = SABC.(1 – cos2B).sin2C.
Trả lời:
a) Ta có tam giác ABC vuông tại A, AH ⊥ BC
Nên: AH2 = BH.CH = 18.8 = 144
⇒ AH = 12cm.
AC = \(\sqrt {A{H^2} + H{C^2}} = 4\sqrt {13} \)
b) Vì AD là phân giác \(\widehat {BAH}\) ⇒ \(\widehat {BAD} = \widehat {DAH}\)
\(\widehat {HAC} = 90^\circ - \widehat {HAB} = \widehat {ABH} = \widehat {ABD}\)
⇒ \(\widehat {CDA} = \widehat {DAB} + \widehat {DBA} = \widehat {DAH} + \widehat {CAH} = \widehat {CAD}\)
Suy ra: tam giác CAD cân tại C ⇒ CA = CD
Vì AD là phân giác \(\widehat {BAH}\) ⇒ \(\frac{{DH}}{{DB}} = \frac{{AH}}{{AB}} = \sin B = \frac{{AC}}{{BC}}\)
⇒ HD.BC = BD.AC = DB.CD
c) Ta có: HE ⊥ AB, HF ⊥ AC, AB ⊥ AC
Nên AEHF là hình chữ nhật
⇒ AH = EF
⇒ \(\widehat {AEF} = \widehat {EAH} = \widehat {BAH} = 90^\circ - \widehat B = \widehat {ACB}\)
Mà \(\widehat {EAF} = \widehat {BAC}\)
⇒ ∆AFE ∼ ∆ABC (g.g)
⇒ \(\frac{{{S_{AFE}}}}{{{S_{ABC}}}} = {\left( {\frac{{EF}}{{BC}}} \right)^2} = \frac{{A{H^2}}}{{B{C^2}}}\)
Ta có: 1 – cos2B = sin2B
⇒ (1 – cos2B)sin2C = sin2Bsin2C = (sinBsinC)2
= \({\left( {\frac{{AC}}{{BC}}.\frac{{AB}}{{BC}}} \right)^2} = {\left( {\frac{{AB.AC}}{{B{C^2}}}} \right)^2} = {\left( {\frac{{AH.BC}}{{B{C^2}}}} \right)^2} = {\left( {\frac{{AH}}{{BC}}} \right)^2}\)
⇒ \[\frac{{{S_{AFE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \left( {1--co{s^2}B} \right)si{n^2}C\]
⇒ AEF = SABC.(1 – cos2B).sin2C.