Giả sử a, b là 2 số thực phân biệt thỏa mãn: a2 + 3a = b2 + 3b = 2. Chứng minh rằng a3 + b3 = -45.
Câu hỏi:
Giả sử a, b là 2 số thực phân biệt thỏa mãn: a2 + 3a = b2 + 3b = 2. Chứng minh rằng a3 + b3 = -45.
Trả lời:
Ta có:
a2 + 3a = b2 + 3b
⇔ (a2 – b2) + (3a – 3b) = 0
⇔ (a – b)(a +b + 3) = 0
Vì a và b phân biệt nên a – b ≠ 0
Suy ra: a + b + 3 = 0 hay a + b = -3
Suy ra: (a + b)2 = 9
⇔ a2 + 2ab + b2 = 9 (1)
Mà a2 + 3a = b2 + 3b = 2
Suy ra: a2 + b2 + 3a + 3b = 2 + 2 = 4
a2 + b2 = 4 – 3(a + b) = 4 – 3.(-3) = 13 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 2ab = -4 hay ab = -2 (2)
Lấy (2) + (3): a2 - ab + b2 = 15
Do đó: a3 + b3 = (a + b)(a2 – ab + b2) = 15.(-3) = -45.
Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:
Câu 1:
Cho đường tròn (O) đường kính AB. Qua trung điểm E của OB kẻ một đường thẳng vuông góc với OB, cắt đường tròn (O) ở M và N. Kẻ dây MP song song với AB. Gọi I là điểm chính giữa của cung nhỏ PM. Gọi K là giao điểm của OI và PM. Chứng minh rằng:
a)
b) Tứ giác OKME là hình chữ nhật.
c) P, O, N thẳng hàng và KE // PN.
Xem lời giải »
Câu 2:
Cho đa thức R(x) = x2 – 2x. Tính giá trị biểu thức
Xem lời giải »
Câu 3:
Rút gọn biểu thức: (4x – 1)3 - (4x − 3)(16x2 + 3).
Xem lời giải »
Câu 4:
Cho tam giác ABC. Hai điểm M và N di chuyển sao cho . Chứng minh MN luôn đi qua một điểm cố định.
Xem lời giải »
Câu 5:
Cho hai tập hợp A = (-1;2] và B = {x ∈ R| mx ≥ 1} (với m là tham số thực). Xác định tất cả giá trị của tham số m để A ∩ B = ∅.
Xem lời giải »
Câu 6:
Cho A = 3 + 32 + 33 + … + 399 + 3100. Hỏi 2A + 3 có phải là số chính phương không?
Xem lời giải »
Câu 7:
Cho A = [1;2], B = [m; m + 2]. Tìm m để B là tập con của của A.
Xem lời giải »
Câu 8:
Cho A = (2m - 1; 2m + 3) và B = (-1; 1).
Xác định m để B là tập con A và A ∩ B = ∅.
Xem lời giải »