X

Các dạng bài tập Toán lớp 12

Cho A = 2 + 22 + 23 + … + 248. Chứng minh rằng A chia hết cho 2, 3, 7.


Câu hỏi:

Cho A = 2 + 22 + 23 + … + 248. Chứng minh rằng A chia hết cho 2, 3, 7.

Trả lời:

* Xét A = 2 + 22 + 23 + … + 248

Ta thấy: 2 2; 22 2, … , 248 2

Nên: 2 + 22 + 23 + … + 248 2 hay A chia hết cho 2.

* Xét A = 2 + 22 + 23 + … + 248

A = (2 + 22) + (23 + 24) + … + (247 + 248)

A = 2(1 + 2) + 23(1 + 2) + … + 247(1 + 2)

A = 2.3+ 23.3 + … + 247.3

A = 3(2 + 23 + … + 247)

Vì 3 3 nên 3(2 + 23 + … + 247) 3

Vậy A chia hết cho 3.

* Xét A = 2 + 22 + 23 + … + 248

A = (2 + 22 + 23) + (24 + 25 + 26) + … + (246 + 247 + 248)

A = 2(1 + 2 + 22) + 24(1 + 2 + 22) + … + 246(1 + 2 + 22)

A = (1 + 2 + 22)(2 + 24 + … + 246)

A = 7.(2 + 24 + … + 246)

Vì 7 7 nên 7.(2 + 24 + … + 246) 7

Vậy A chia hết cho 7.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho đường tròn (O) đường kính AB. Qua trung điểm E của OB kẻ một đường thẳng vuông góc với OB, cắt đường tròn (O) ở M và N. Kẻ dây MP song song với AB. Gọi I là điểm chính giữa của cung nhỏ PM. Gọi K là giao điểm của OI và PM. Chứng minh rằng:

a) AP=BN

b) Tứ giác OKME là hình chữ nhật.

c) P, O, N thẳng hàng và KE // PN.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho đa thức R(x) = x2 – 2x. Tính giá trị biểu thức S=1R3+1R4+...+1R2022+1R2023

Xem lời giải »


Câu 3:

Rút gọn biểu thức: (4x – 1)3 - (4x − 3)(16x2 + 3).

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho tam giác ABC. Hai điểm M và N di chuyển sao cho MN=2MAMB+MC. Chứng minh MN luôn đi qua một điểm cố định.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho A = 33.22.19. Hỏi các số 27; 4; 16; 19; 24 có là ước của A không?

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho A = 5 + 52 + … + 52022. Tìm x để 4A + 5 = 5x.

Xem lời giải »


Câu 7:

Tính C=a8+10a+13+a biết a là nghiệm dương của phương trình 2 x2 + x – 1 = 0.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho hình bình hành ABCD. Vẽ AE BC tại E, DF AB tại F. Biết AE = DF. Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình thoi.

Xem lời giải »