X

Các dạng bài tập Toán lớp 12

Cho các hàm số y = 3x - 2 (d1); y = -x + 6 (d2)


Câu hỏi:

Cho các hàm số y = 3x – 2 (d1); y = −x + 6 (d2).

a) Vẽ các đường thẳng (d1), (d2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

b) Gọi A, B, C lần lượt là giao điểm của (d1), (d2); (d1) với trục hoành; (d2) với trục hoành

Tính chu vi và diện tích tam giác ABC.

Trả lời:

a) Vẽ đồ thị hàm số

Cho các hàm số y = 3x - 2 (d1); y = -x + 6 (d2) (ảnh 1)

+ (d1) cắt Oy tại điểm có tọa độ (0; a)

Thay vào phương trình d1 có: 3.0 – 2 = y

Suy ra: (d1) cắt Oy tại điểm (0; –2)

+ (d2) cắt Oy tại điểm (0; 6)

Xét phương trình hoành độ giao điểm d1 và d2 có:

3x – 2 = –x + 6

4x = 8

x = 2

y = 3.2 – 2 = 4

Nên d1 cắt d2 tại A(2; 4)

Vẽ được đồ thị hàm số d1 qua 2 điểm là A(2; 4) và (0; –2)

Vẽ được đồ thị hàm số d2 qua 2 điểm là A(2; 4) và (0; 6).

b) d1 cắt Ox tại điểm \(\left( {\frac{2}{3};0} \right)\)

d2 cắt Ox tại điểm (6; 0)

Suy ra: A(2; 4), B\(\left( {\frac{2}{3};0} \right)\); C(6; 0)

AB = \(\sqrt {{{\left( {\frac{2}{3} - 2} \right)}^2} + {{\left( {0 - 4} \right)}^2}} = \frac{{4\sqrt {10} }}{3}\)

AC = \(\sqrt {{{\left( {6 - 2} \right)}^2} + {{\left( {0 - 4} \right)}^2}} = 4\sqrt 2 \)

BC = \(\sqrt {{{\left( {6 - \frac{2}{3}} \right)}^2} + {0^2}} = \frac{{16}}{3}\)

Chu vi tam giác ABC = AB + AC + BC = \(\frac{{4\sqrt {10} }}{3} + 4\sqrt 2 + \frac{{16}}{3}\)

Đường cao hạ từ A xuống BC = yA = 4 (đơn vị độ dài)

SABC = \(\frac{1}{2}.4.\frac{{16}}{3} = \frac{{32}}{3}\)(đvdt).

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Xét xem dãy un = 3n – 1 có phải là cấp số nhân hay không? Nếu phải hãy xác định công bội.

Xem lời giải »


Câu 2:

Một vé xem phim có mức giá là 60000 đồng. Trong dịp khuyến mãi cuối năm 2018, số lượng người xem phim tăng lên 45% nên tổng doanh thu cũng tăng 8,75%. Hỏi rạp phim đã giảm giá mỗi vé bao nhiêu % so với giá bán ban đầu?

Xem lời giải »


Câu 3:

Tính giá trị của biểu thức: P = (x – 10)2 – x(x + 80) tại x = 0,87.

Xem lời giải »


Câu 4:

Tính giá trị biểu thức A = 100 – 99 + 98 – 97 + … + 4 – 3 + 2.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho 5 số nguyên dương đôi một phân biệt sao cho mỗi số trong chúng không có ước nguyên tố nào khác 2 và 3. Chứng minh rằng trong năm số đó tồn tại hai số mà tích của chúng là một số chính phương.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp (O). Kẻ đường cao AD của tam giác ABC, đường kính AK của đường tròn (O). Gọi E và F lần lượt là hình chiếu của B và C trên AK. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của BC và AC. Chứng minh: MN DF và M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DEF.

Xem lời giải »


Câu 7:

Giải phương trình: \(\sqrt {{x^2} - 2x + 1} + \sqrt {{x^2} - 4x + 4} = 3\).

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng sinA + sinB + sinC ≤ \(\frac{{3\sqrt 3 }}{2}\).

Xem lời giải »