Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH kẻ HE, HF lần lượt vuông góc với AB, AC
Câu hỏi:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH kẻ HE, HF lần lượt vuông góc với AB, AC
a) Chứng minh (ABAC)2=HBHC
b) Chứng minh EBFC=(ABAC)3
Trả lời:
Áp dụng hệ thức lượng trong các tam giác vuông ABC, AHB, AHC ta có:
AB.AC = BC.AH ⇒ BC=AB.ACAH
AB2 = BH.BC
AC2 = CH.BC
Xét: (ABAC)2=HB.BCHC.BC=HBHC (đpcm)
b) Từ AB2 = BH.BC ⇒ AB4 = BH2 . BC2 = AB.BE.BC2 (vì BH2 = AB.BE)
Từ AC2 = CH.BC ⇒ AC4 = CH2 . BC2 = AC.CF.BC2 ( vì CH2 = AC.CF)
Xét: AB4AC4=AB.BE.BC2AC.CF.BC2=AB.BEAC.CF
Suy ra: EBFC=(ABAC)3
Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:
Câu 1:
Cho đường tròn (O) đường kính AB. Qua trung điểm E của OB kẻ một đường thẳng vuông góc với OB, cắt đường tròn (O) ở M và N. Kẻ dây MP song song với AB. Gọi I là điểm chính giữa của cung nhỏ PM. Gọi K là giao điểm của OI và PM. Chứng minh rằng:
a)
b) Tứ giác OKME là hình chữ nhật.
c) P, O, N thẳng hàng và KE // PN.
Xem lời giải »
Câu 2:
Cho đa thức R(x) = x2 – 2x. Tính giá trị biểu thức
Xem lời giải »
Câu 3:
Rút gọn biểu thức: (4x – 1)3 - (4x − 3)(16x2 + 3).
Xem lời giải »
Câu 4:
Cho tam giác ABC. Hai điểm M và N di chuyển sao cho . Chứng minh MN luôn đi qua một điểm cố định.
Xem lời giải »
Câu 5:
Một cung lượng giác trên đường tròn định hướng có độ dài bằng một nửa bán kính. Số đo theo rađian của cung đó là?
Xem lời giải »
Câu 6:
Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 120 m. Chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích của sân trường đó bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu ha?
Xem lời giải »
Câu 7:
Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F. Chứng minh rằng:
Xem lời giải »
Câu 8:
Cho A = 2 + 22 + 23 + … + 248. Chứng minh rằng A chia hết cho 2, 3, 7.
Xem lời giải »