X

Các dạng bài tập Toán lớp 12

Cho tam giác ABC vuông tại A. M là trung điểm BC, D đối xứng với A


Câu hỏi:

Cho tam giác ABC vuông tại A. M là trung điểm BC, D đối xứng với A qua M.

a) Chứng minh ABCD là hình chữ nhật.

b) Lấy E đối xứng với A qua C. O là trung điểm CD. Chứng minh B đối xứng với E qua O.

Trả lời:

Cho tam giác ABC vuông tại A. M là trung điểm BC, D đối xứng với A (ảnh 1)

a) Vì ABC là tam giác vuông tại A có AM là đường trung tuyến nên AM = \(\frac{1}{2}BC = BM = MC\)

Lại có: D là đối xứng của A qua M nên MA = MD

Suy ra: MA = MD = MB = MC hay BC và AD cắt nhau tại trung điểm M mỗi đường

ABCD là hình bình hành

\(\widehat {BAC} = 90^\circ \)

ABCD là hình chữ nhật

b) Vì ABCD là hình chữ nhật nên BD // AC và BD = AC

Suy ra: BD // CE (1)

E là đối xứng của A qua C nên AC = CE

Mà AC = BD nên BD = CE (2)

Từ (1) và (2): BDEC là hình bình hành

DC và BE cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

Mà O là trung điểm DC nên O là trung điểm BE

Vậy E đối xứng với B qua O.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho tam giác ABC nhọn. Đường tròn tâm O đường kính BC cắt AB ở M và cắt AC ở N. Gọi H là giao điểm của BN và CM.

a) Chứng minh AH vuông góc với BC.

b) Gọi E là trung điểm AH. Chứng minh bốn điểm A, M, H, E cùng nằm trên một đường tròn và EM là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Xem lời giải »


Câu 2:

Tính giá trị biểu thức: \(\frac{{2\sqrt {15} - 2\sqrt {10} + \sqrt 6 - 3}}{{2\sqrt 5 - 2\sqrt {10} - \sqrt 3 + \sqrt 6 }}\).

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho nửa đường tròn (O). Đường kính AB = 6 cm. Kẻ các tiếp tuyến Ax, By cùng phía đối với nửa đường tròn đối với AB. Gọi C là một điểm thuộc tia Ax, kẻ tiếp tuyến CE với nửa đường tròn (E là tiếp điểm), CE cắt By tại D.

a) Chứng minh \[\widehat {COD} = 90^\circ \].

b) Chứng minh AEB và COD đồng dạng.

c) Gọi I là trung điểm của CD. Vẽ đường tròn (I) bán kính IC. Chứng minh rằng AB là tiếp tuyến của (I).

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho tam giác ABC vuông tại A, M là trung điểm của BC. D, E lần lượt là hình chiếu của M trên AB và AC.

a) Tứ giác ADME là hình gì, tại sao?

b) Chứng minh DE = \(\frac{1}{2}BC\).

c) Gọi P là trung điểm của BM, Q là trung điểm của MC, chứng minh tứ giác DPQE là hình bình hành. Từ đó chứng minh: tâm đối xứng của hình bình hành DPQE nằm trên đoạn AM.

d) Tam giác vuông ABC ban đầu cần thêm điều kiện gì để hình bình hành DPQE là hình chữ nhật?

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Qua A vẽ đường thẳng d bất kỳ (d không cắt đoạn thẳng BC). Kẻ BH vuông góc với d, CK vuông góc với d (H, C thuộc d).

a) Chứng minh rằng BH = AK.

b) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh: ΔBHM = ΔAKM.

c) Chứng minh ΔMHK vuông cân.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao. Biết \(\frac{{AH}}{{AB}} = \frac{3}{5}\); AB = 15cm.

a) Tính HB, HC.

b) Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H lên AB, AC. Chứng minh: AH3 = BC.BE.CF.

Xem lời giải »


Câu 7:

Rút gọn biểu thức P = \[\left( {\frac{{15}}{{\sqrt 6 + 1}} + \frac{4}{{\sqrt 6 - 2}} - \frac{{12}}{{3 - \sqrt 6 }}} \right)\left( {\sqrt 6 + 11} \right)\].

Xem lời giải »


Câu 8:

Một hình vuông được ghép bởi 722 hình chữ nhật có kích thước 1cm × 2cm. Hỏi sau khi ghép như vậy thì tổng chu vi đã bị giảm đi bao nhiêu cm?

Xem lời giải »