X

Các dạng bài tập Toán lớp 12

Chứng minh abc(1 + a^2)(1 + b^2)(1 + c^2) < = 8


Câu hỏi:

Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh

abc(1 + a2)(1 + b2)(1 + c2) ≤ 8.

Trả lời:

abc(1 + a2)(1 + b2)(1 + c2) ≤ 8

a(1 + a2).b(1 + b2).c(1 + c2) ≤ 8

Ta có: 2a(1 + a2) ≤ \(\frac{{{{\left[ {2a + \left( {1 + {a^2}} \right)} \right]}^2}}}{4} = \frac{{{{\left( {a + 1} \right)}^4}}}{4}\) a(1 + a2) ≤ \(\frac{{{{\left( {a + 1} \right)}^4}}}{8}\)

2b(1 + b2) ≤ \(\frac{{{{\left[ {2b + \left( {1 + {b^2}} \right)} \right]}^2}}}{4} = \frac{{{{\left( {b + 1} \right)}^4}}}{4}\) b(1 + b2) ≤ \(\frac{{{{\left( {b + 1} \right)}^4}}}{8}\)

2c(1 + c2) ≤ \(\frac{{{{\left[ {2c + \left( {1 + {c^2}} \right)} \right]}^2}}}{4} = \frac{{{{\left( {c + 1} \right)}^4}}}{4}\) c(1 + c2) ≤ \(\frac{{{{\left( {c + 1} \right)}^4}}}{8}\)

Suy ra: a(1 + a2).b(1 + b2).c(1 + c2) ≤ \(\frac{{{{\left( {a + 1} \right)}^4}}}{8}.\frac{{{{\left( {b + 1} \right)}^4}}}{8}.\frac{{{{\left( {c + 1} \right)}^4}}}{8}\)

Mà (a + 1)(b + 1)(c + 1) \(\frac{{{{\left( {a + 1 + b + 1 + c + 1} \right)}^3}}}{{27}} = \frac{{{{\left( {a + b + c + 3} \right)}^3}}}{{27}} = 8\)

Suy ra: a(1 + a2).b(1 + b2).c(1 + c2) ≤ \(\frac{{{8^4}}}{{8.8.8}} = 8\)

Dấu “=” xảy ra khi: \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {a - 1} \right)^2} = 0\\a = b = c\\a + b + c = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow a = b = c = 1\).

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Xét xem dãy un = 3n – 1 có phải là cấp số nhân hay không? Nếu phải hãy xác định công bội.

Xem lời giải »


Câu 2:

Một vé xem phim có mức giá là 60000 đồng. Trong dịp khuyến mãi cuối năm 2018, số lượng người xem phim tăng lên 45% nên tổng doanh thu cũng tăng 8,75%. Hỏi rạp phim đã giảm giá mỗi vé bao nhiêu % so với giá bán ban đầu?

Xem lời giải »


Câu 3:

Tính giá trị của biểu thức: P = (x – 10)2 – x(x + 80) tại x = 0,87.

Xem lời giải »


Câu 4:

Tính giá trị biểu thức A = 100 – 99 + 98 – 97 + … + 4 – 3 + 2.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho tam giác ABC, kẻ tia phân giác Bx của góc B, Bx cắt tia AC tại M. Từ M kẻ đường thẳng song song với AB, nó cắt BC tại N. Từ N kẻ tia NY // Bx. Chứng minh:

a. \(\widehat {xAB} = \widehat {BMN}\).

b. Tia Ny là tia phân giác của góc MNC.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác, K là tâm đường tròn bàng tiếp góc A và O là trung điểm của IK.

a) Chứng minh rằng: 4 điểm B, I, C, K cùng thuộc (O).

b) Chứng minh rằng: AC là tiếp tuyến của (O).

c) Tính tổng diện tích các hình viên phân giới hạn bởi các cung nhỏ CI, IB, BK, KC và các dây cung tương ứng của (O) biết AB = 20, BC = 24.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho tam giác ABC, IG vuông góc với IC trong đó I là tâm đường tròn nội tiếp, G là trọng tâm. Chứng minh \(\frac{{a + b + c}}{3} = \frac{{2ab}}{{a + b}}\).

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho tam giác ABC có \(\widehat B = \widehat C = 40^\circ \). Kẻ phân giác BD.

Chứng minh BD + AD = BC.

Xem lời giải »