X

Các dạng bài tập Toán lớp 12

Chứng minh rằng A = 2 + 2^2 + 2^3 + … + 2^60 chia hết cho 3 và 7.


Câu hỏi:

Chứng minh rằng A = 2 + 22 + 23 + … + 260 chia hết cho 3 và 7.

Trả lời:

A = 2 + 22 + 23 + … + 260

A = (2 + 22) + (23 + 24) + … + (259 + 260)

A = 2(1 + 2) + 23(1 + 2) +… + 259(1 + 2)

A = (1 + 2)(2 + 23 + … + 259)

A = 3.(2 + 23 + … + 259) 3

Vậy A 3

Lại có:

A = 2 + 22 + 23 + … + 260

A = (2 + 22 + 23) +( 24 + 25 + 26) + … + (258 + 259 + 260)

A = 2.(1 + 2 + 22) + 24.(1 + 2 + 22) + … + 258.(1 + 2 + 22)

A = (1 + 2 + 22)(2 + 24 + … + 258)

A = 7.(2 + 24 + … + 258) 7

Vậy A 7.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho x + y = 15. Tìm min, max B=x4+y3

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho x,y,z là các số nguyên thỏa mãn: (x - y)(y - z)(z – x) = x + y + z. Chứng minh x + y + z chia hết cho 27.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho x, y, z thỏa mãn đk x + y + z = a. Tìm GTNN của P=1+ax1+ay1+az

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho x + 3y – 4 = 0, tính x3 - x2 + 9x2y - 9y2 + 27xy2 + 27y3 - 6xy

Xem lời giải »


Câu 5:

Chứng minh rằng số dư trong phép chia một số nguyên tố cho 30 chỉ có thể là 1 hoặc là số nguyên tố. Khi chia cho 60 thì kết quả ra sao

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho a, b, c > 0. Chứng minh a5b2+b5c2+c5a2a3+b3+c3

Xem lời giải »


Câu 7:

Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì (n + 2022)(n + 2023) chia hết cho 2

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho 3 số tự nhiên a b c không chia hết cho 4. Khi chia a b c cho 4 thì có số dư khác nhau. Chứng minh a + b + c chia hết cho 2

Xem lời giải »