X

Các dạng bài tập Toán lớp 12

Một người bán một tấm vải được lãi 1/5 giá mua. Nếu người đó


Câu hỏi:

Một người bán một tấm vải được lãi \(\frac{1}{5}\) giá mua. Nếu người đó bán được cao giá hơn 40 000 đồng nữa thì người đó lãi \(\frac{1}{5}\) giá bán. Hỏi giá mua tấm vải là bao nhiêu?

Trả lời:

Cách 1: Coi giá mua là 100% thì giá bán để lãi 20% so với giá mua tức là em bán 120% giá mua. Còn lãi 20% giá bán thì em lấy vốn mua vào

100 : (100 20) . 100 = 125% (giá mua)

40 000 đồng chính là:

125% – 100% = 5% (giá mua)

Anh tính ra giá mua giúp cô ấy được:

 40 000 : 5 . 100 = 800 000 (đồng).

Và tính luôn giá chém khách tới bến:

 800 000 : 4 . 5 = 1 000 000 (đồng).

Cách 2: Khi bán lãi 20% giá bán tức là giá mua so với giá bán chiếm số % là: 
100%
20% = 80% (giá bán)

Khi đó lãi so với giá mua chiếm số phần trăm 
20%
: 80% = 0,25 = 25% (giá mua)
So với lúc trước lãi tăng thêm số % so với giá mua 
25%
20% = 5%
Giá tiền mua tấm vải 
40 000
: 5 . 100 = 800 000 (đồng) 
Giá bán tấm vải ( trước khi tăng giá ) 
800 000
: 100 . (100 + 20) = 960 000 (đồng) 
Giá bán tấm vải sau khi tăng giá 
800 000
: 100 . (100 + 25) = 1 000 000 (đồng).

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho tam giác ABC nhọn. Đường tròn tâm O đường kính BC cắt AB ở M và cắt AC ở N. Gọi H là giao điểm của BN và CM.

a) Chứng minh AH vuông góc với BC.

b) Gọi E là trung điểm AH. Chứng minh bốn điểm A, M, H, E cùng nằm trên một đường tròn và EM là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Xem lời giải »


Câu 2:

Tính giá trị biểu thức: \(\frac{{2\sqrt {15} - 2\sqrt {10} + \sqrt 6 - 3}}{{2\sqrt 5 - 2\sqrt {10} - \sqrt 3 + \sqrt 6 }}\).

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho nửa đường tròn (O). Đường kính AB = 6 cm. Kẻ các tiếp tuyến Ax, By cùng phía đối với nửa đường tròn đối với AB. Gọi C là một điểm thuộc tia Ax, kẻ tiếp tuyến CE với nửa đường tròn (E là tiếp điểm), CE cắt By tại D.

a) Chứng minh \[\widehat {COD} = 90^\circ \].

b) Chứng minh AEB và COD đồng dạng.

c) Gọi I là trung điểm của CD. Vẽ đường tròn (I) bán kính IC. Chứng minh rằng AB là tiếp tuyến của (I).

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho tam giác ABC vuông tại A, M là trung điểm của BC. D, E lần lượt là hình chiếu của M trên AB và AC.

a) Tứ giác ADME là hình gì, tại sao?

b) Chứng minh DE = \(\frac{1}{2}BC\).

c) Gọi P là trung điểm của BM, Q là trung điểm của MC, chứng minh tứ giác DPQE là hình bình hành. Từ đó chứng minh: tâm đối xứng của hình bình hành DPQE nằm trên đoạn AM.

d) Tam giác vuông ABC ban đầu cần thêm điều kiện gì để hình bình hành DPQE là hình chữ nhật?

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho C = 1 + 4 + 42 + 43 +… + 42021. Chứng minh C chia hết cho 21.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, vẽ HE vuông góc AB, HF vuông góc AC. Gọi I là trung điểm BC.

a) Chứng minh EF = AH.

b) Chứng minh AI vuông góc EF.

c) Gọi M là trung điểm HB, N là trung điểm HC. Chứng minh EMNF là hình thang vuông.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho a và b thuộc ℕ. Chứng minh rằng 5a2 + 15ab – b2 chia hết cho 49 khi và chỉ khi 3a + b chia hết cho 7.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho hình vuông ABCD. Lấy M thuộc AB và N thuộc BC sao cho BN = BM. Gọi H là hình chiếu vuông góc của B lên CM. Chứng minh rằng \(\widehat {DHN}\) = 90°.

Xem lời giải »