Phương pháp tính nguyên hàm từng phần cực hay - Toán lớp 12
Phương pháp tính nguyên hàm từng phần cực hay
Với Phương pháp tính nguyên hàm từng phần cực hay Toán lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập tính nguyên hàm từng phần từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 12.
Dạng 3.1. Nguyên hàm có dạng: trong đó P(x)là đa thức
1. Phương pháp giải
Đặt
Vậy:
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Tìm
Lời giải:
Đáp án: A
Đặt
Ví dụ 2. Một nguyên hàm của hàm số: f(x) = xsin√(1 + x2) là:
Lời giải:
Đáp án: A
* Xét:
Dùng phương pháp đổi biến: đặt
ta được
* Dùng phương pháp nguyên hàm từng phần để tính (*):
Đặt
Ta được
Ví dụ 3. Tìm nguyên hàm
Lời giải:
Đáp án: D
Đặt x − 1 = u => dx = du.
Khi đó
Ví dụ 4. Tìm nguyên hàm của hàm số: y = 2(x − 2) .sin2x
Lời giải:
Đáp án: A
Ta có: 2(x − 2).sin2x = (x − 2).(1 − cos2x) vì (cos2x= 1 − 2sin2x)
Do đó,
Đặt
Suy ra,
Ví dụ 5. Tính
Lời giải:
Đáp án: D
Đặt t = √x => t2 = x => 2tdt = dx. Ta được
Đặt
Do đó,
Dạng 3.2. Nguyên hàm có dạng Trong đó P(x) là đa thức
1. Phương pháp giải
Đặt
Vậy:
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Tính
Lời giải:
Đáp án: C
Dùng phương pháp từng phần:
Đặt:
Ví dụ 2. Một nguyên hàm của hàm số y = 2x.(ex − 1) là:
Lời giải:
Đáp án: A
Ta có:
Đặt
Ví dụ 3. Tìm nguyên hàm của hàm số f(x) = (x2 − 1)ex
Lời giải:
Đáp án: A
Đặt
Suy ra
Đặt
Suy ra
Ví dụ 4. Tìm
Lời giải:
Đáp án: A
Sử dụng phương pháp tính nguyên hàm từng phần, ta có:
Đặt u = 3x2 − x + 1 và dv = exdx
=> du = (6x − 1)dx và v = ex. Do đó:
Đặt u1 = 6x − 1 và dv1 = exdx ta có du1 = 6dx và v1 = ex. Do đó:
Từ đó suy ra:
Ví dụ 5. Tìm
Lời giải:
Đáp án: A
Đặt
Ta có:
Dạng 3.3. Nguyên hàm có dạng: trong đó P(x) là đa thức
1. Phương pháp giải
Đặt
Vậy
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Chọn câu khẳng định sai?
Lời giải:
Đáp án: A
* Xét phương án A:
Đặt
Do đó phương án A sai .
Ví dụ 2. Một nguyên hàm của hàm số là:
Lời giải:
Đáp án: C
Ta có:
Đặt
Ví dụ 3. Nguyên hàm của hàm số y= x.lnx là
Lời giải:
Đáp án: B
Ta có:
Đặt
Theo phương pháp nguyên hàm từng phần ta có
Ví dụ 4. Nguyên hàm của hàm số là
Lời giải:
Đáp án: C
Ta có:
Ví dụ 5. Nguyên hàm là
Lời giải:
Đáp án: A
Ta có:
Dạng 3.4. Nguyên hàm có dạng:
1. Phương pháp giải
Đặt
Vậy
Bằng phương pháp tương tự ta tính được sau đó thay vào I.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Tìm là
Lời giải:
Đáp án: A
Đặt
Ta có:
* Ta tính
Đặt
Suy ra,
Thay (2) vào (1) ta được:
Ví dụ 2. Tìm là
Lời giải:
Đáp án: C
Đặt
Ta có:
* Ta tính
Đặt
Suy ra,
Thay (2) vào (1) ta được:
Ví dụ 3. Tính là
Lời giải:
Đáp án: B
Ta có:
* Ta tìm
Đặt
Suy ra,
Trong đó,
Đặt
Ta có:
Thay (3) vào (2) ta được:
Thay vào (1) ta được:
Dạng 3.5. Các dạng khác
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho F(x) = (x − 1).ex là một nguyên hàm của hàm số f(x). e2x. Tìm nguyên hàm của hàm số f’(x). e2x.
Lời giải:
Đáp án: C
Cách 1: Sử dụng tính chất của nguyên hàm
Từ giả thiết, ta có:
Suy ra
Vậy
Đặt
Cách 2: Sử dụng công thức nguyên hàm từng phần.
Ta có:
Từ giả thiết:
Vậy
Ví dụ 2. Cho F(x)= x2 là một nguyên hàm của hàm số f(x).e2x. Tìm nguyên hàm của hàm số f’(x). e2x?
Lời giải:
Đáp án: D
Cách 1: Sử dụng tính chất của nguyên hàm
Từ giả thiết, ta có
Suy ra
Vậy
Cách 2: Sử dụng công thức nguyên hàm từng phần.
Ta có
Từ giả thiết:
Vậy
Ví dụ 3. Cho là một nguyên hàm của hàm số . Tìm nguyên hàm của hàm số f’(x). lnx
Lời giải:
Đáp án: A
Từ giả thiết
Đặt
Đặt
Ví dụ 4. Giả sử F(x) là một nguyên hàm của hàm số . Biết F(1) = 0. Vậy F(x) bằng:
Lời giải:
Đáp án: B
Ta có
Mà F(1)= 0 nên
Ví dụ 5. Gọi F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) = x + ln(x + 1) . Biết F(0) = 1, vậy F(x) bằng:
Lời giải:
Đáp án: A
Ta có
Lại có F(0) = 1 => C = 1
Vậy