X

Các dạng bài tập Toán lớp 12

Tìm các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn x2 – xy + y + 2 = 0.


Câu hỏi:

Tìm các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn x2 – xy + y + 2 = 0.

Trả lời:

x2 – xy + y + 2 = 0

x2 – 1 – xy + y = -3

(x – 1)(x + 1) – y(x – 1) = -3

(x – 1)(x + 1 – y) = -3

Vì x, y là số nguyên nên x – 1 và x – y + 1 là số nguyên

Nên x – 1 và x – y + 1 đều là ước của -3

Suy ra: x – 1; x – y + 1 {-3; -1; 1; 3}

Ta có bảng:

x – 1

-3

-1

1

3

x – y + 1

1

3

-3

-1

x

-2

0

2

4

y

-2

-2

6

6

Vậy (x;y) {(-2;-2), (0;-2), (2;6), (4;6)}.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho đường tròn (O) đường kính AB. Qua trung điểm E của OB kẻ một đường thẳng vuông góc với OB, cắt đường tròn (O) ở M và N. Kẻ dây MP song song với AB. Gọi I là điểm chính giữa của cung nhỏ PM. Gọi K là giao điểm của OI và PM. Chứng minh rằng:

a) AP=BN

b) Tứ giác OKME là hình chữ nhật.

c) P, O, N thẳng hàng và KE // PN.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho đa thức R(x) = x2 – 2x. Tính giá trị biểu thức S=1R3+1R4+...+1R2022+1R2023

Xem lời giải »


Câu 3:

Rút gọn biểu thức: (4x – 1)3 - (4x − 3)(16x2 + 3).

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho tam giác ABC. Hai điểm M và N di chuyển sao cho MN=2MAMB+MC. Chứng minh MN luôn đi qua một điểm cố định.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho tam giác ABC, dựng ra phía ngoài các hình vuông ABGD và ACEF, vẽ đường cao AH, kéo dài HA gặp DF tại I. Chứng minh: DI = IF.

Xem lời giải »


Câu 6:

Tìm x biết 12x.(3 - 4x) + 7(4x - 3) = 0.

Xem lời giải »


Câu 7:

Tìm GTNN của A = x2 – 6x + 6.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho tam giác cân ABC (AB = AC), phân giác BD và CE. Gọi I là trung điểm của BC, J là trung điểm của ED, O là giao điểm của BD và CE.

Chứng minh:

a) Tứ giác BEDC là hình thang cân.

b) BE = ED = DC.

c) Bốn điểm A, I, O, J thẳng hàng.

Xem lời giải »