X

Các dạng bài tập Toán lớp 12

Tính tổng 12 + 22 + … + n2.


Câu hỏi:

Tính tổng 12 + 22 + … + n2.

Trả lời:

F = 12 + 22 + 32 + … + n2

F = 1 + (1 + 1).2 + (1 + 2).3 + (1 + 3).4 + … + (1 + n – 1)n

F = 1 + (2 + 1.2) + (3 + 2.3) + (4+ 3.4) + … + [n + (n – 1)n]

F = (1 + 2 + 3 + 4 + … + n) + [1.2 + 2.3 + 3.4 + …. + (n – 1)n]

Đặt A = 1 + 2 + 3 + 4 + … + n thì A = nn+12 1

Đặt B = [1.2 + 2.3 + 3.4 + …. + (n – 1)n]

Xét 3B = 1.2.3 + 2.3.3 + 3.4.3 + … + (n – 1).n.3

3B = [1.2.3 + 2.3.4 + … + (n – 1).n.(n + 1)] – (1.2.3 + 2.3.4 + … + (n – 2)(n – 1)n)

3B = (n – 1)n(n + 1)

B = n1nn+132

Từ (1) và (2) suy ra:

F = nn+12+n1nn+13=3n2+3n+2nn216=2n3+3n2+n6

=n2n2+3n+16=nn+12n+16

Vậy F = 12 + 22 + 32 + … + n=nn+12n+16

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho ∆ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết 3AB = 2AC. Tính sinACB^, tanACB^

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho tam giác ABC ( AB > BC) có AB + BC = 11cm, B^=60°. Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là r=23 cm. Tính đường cao AH của tam giác ABC.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho C = 5 + 52 + … + 520. Chứng minh rằng C chia hết cho 5, 6, 13.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho x + y = 12 và xy = 32. Tính x4 + y4.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 24 quyển vở, 48 bút bi và 36 gói bánh thành một số phần thưởng như nhau để trao trong dịp sơ kết hợc kì. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? Khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bút bi và gói bánh?

Xem lời giải »


Câu 6:

Tính: (−0,4)2 − (−0,4)3.(−3).

Xem lời giải »


Câu 7:

Chứng minh rằng: 11n+2 + 122n+1 chia hết cho 133.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho tập hợp X = {1;2;4;7}.Tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp X?

Xem lời giải »