X

Các dạng bài tập Toán lớp 12

Cho hình bình hành ABCD. Đặt . Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Biểu thị các vectơ theo hai vectơ .


Câu hỏi:

Cho hình bình hành ABCD. Đặt AB=a, AD=b. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Biểu thị các vectơ AG, CG theo hai vectơ a, b

Trả lời:

Cho hình bình hành ABCD. Đặt  . Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Biểu thị các vectơ   theo hai vectơ  . (ảnh 1)

Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC và BD của hình bình hành ABCD.

Khi đó O là trung điểm của AC và BD.

Do đó BO là đường trung tuyến của tam giác ABC.

Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên G thuộc trung tuyến BO của tam giác ABC.

Theo tính chất trọng tâm ta có: BG=23BO

BO=12BD nên BG=23.12BD=13BD

Hai vectơ BG,BD cùng hướng và BG=13BD nên BG=13BD

Ta có: AG=AB+BG=AB+13BD=AB+13BA+AD=23AB+13AD=23a+13b

Do ABCD là hình bình hành nên AC=AB+AD

CG=CA+AG=AC+AG=AB+BC+AG=a+b+23a+13b=13a23b

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho đường tròn (O) đường kính AB. Qua trung điểm E của OB kẻ một đường thẳng vuông góc với OB, cắt đường tròn (O) ở M và N. Kẻ dây MP song song với AB. Gọi I là điểm chính giữa của cung nhỏ PM. Gọi K là giao điểm của OI và PM. Chứng minh rằng:

a) AP=BN

b) Tứ giác OKME là hình chữ nhật.

c) P, O, N thẳng hàng và KE // PN.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho đa thức R(x) = x2 – 2x. Tính giá trị biểu thức S=1R3+1R4+...+1R2022+1R2023

Xem lời giải »


Câu 3:

Rút gọn biểu thức: (4x – 1)3 - (4x − 3)(16x2 + 3).

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho tam giác ABC. Hai điểm M và N di chuyển sao cho MN=2MAMB+MC. Chứng minh MN luôn đi qua một điểm cố định.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho tam giác ABC có M là trung điểm của cạnh BC. Vẽ các điểm F, E, G sao cho B, M, C theo thứ tự là trung điểm của AF, AE và AG. Chứng minh ba điểm F, E, G thẳng hàng.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho tam giác ABC nhọn đường cao AH. E, F là hình chiếu của H lên AB, AC. Khi SAHE = 4cm2, SBHE = 1cm2. Tính AB biết EH = 2 cm.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho ∆ ABC nhọn, đường cao AH. Kẻ HE AB (E AB), HF AC (F AC).

a) Chứng minh: ∆AEH ∆AHB. Từ đó suy ra AH2 = AE.AB.

b) Chứng minh AE. AB = AF.AC.

c) Cho chu vi các ∆AEF và ∆ACB lần lượt là 20 cm và 30 cm. Tính diện tích ∆AEF và ∆ACB biết diện tích ∆ACB lớn hơn diện tích ∆AEF là 25 cm2.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH kẻ HE, HF lần lượt vuông góc với AB, AC

a) Chứng minh ABAC2=HBHC

b) Chứng minh EBFC=ABAC3

Xem lời giải »