X

Các dạng bài tập Toán lớp 12

Cho p và p + 2 là các số nguyên tố (p > 3). Chứng minh rằng p + 1 ⋮ 6.


Câu hỏi:

Cho p và p + 2 là các số nguyên tố (p > 3). Chứng minh rằng p + 1 6.

Trả lời:

Vì p là số nguyên tố và p > 3, nên số nguyên tố p có 1 trong 2 dạng: 3k + 1, 3k + 2

- Nếu p = 3k + 1 thì p + 2 = 3k + 1 + 2 = 3k + 3 = 3(k + 1) 3

Suy ra: p + 2 là hợp số (trái với đề bài p + 2 là số nguyên tố).

- Nếu p = 3k + 2 thì p + 1 = 3k + 3 = 3(k + 1) 3 (1)

Do p là số nguyên tố và p > 3 nên p lẻ k lẻ k + 1 chẵn   k + 1 2 (2)

Từ (1) và (2)  p + 1 6

Vậy p + 1 6.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho ∆ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết 3AB = 2AC. Tính sinACB^, tanACB^

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho tam giác ABC ( AB > BC) có AB + BC = 11cm, B^=60°. Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là r=23 cm. Tính đường cao AH của tam giác ABC.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho C = 5 + 52 + … + 520. Chứng minh rằng C chia hết cho 5, 6, 13.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho x + y = 12 và xy = 32. Tính x4 + y4.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho 2 đường thẳng d1 : y = -4x + m + 1, d2 : y = 43 x + 15 - 3m.

a) Tìm m để d1 cắt d2 tại điểm C trên trục tung.

b) Với m vừa tìm được, hãy tìm giao điểm A, B của d1, d2 với Ox.

Xem lời giải »


Câu 6:

Phân tích đa thức thành nhân tử: 16x2 – (x + 1)2.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho tam giác ABC có trọng tâm G và hai trung tuyến AM, BN. Biết AM = 15, BN = 12 và tam giác CMN có diện tích là 153. Tính độ dài đoạn thẳng MN.

Xem lời giải »


Câu 8:

Chọn khẳng định đúng:

Xem lời giải »