X

Các dạng bài tập Toán lớp 12

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, biết AH : AC = 3: 5 và AB = 15cm.


Câu hỏi:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, biết AH : AC = 3: 5 và AB = 15cm.

a) Tính HB, HC.

b) Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Chứng minh AB.AC = EF.BC.

Trả lời:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, biết AH : AC = 3: 5 và AB = 15cm. (ảnh 1)

a) Xét ΔABH và ΔCBA có:

ABC^ chung

AHB^=BAC^=90°

ΔABH  ΔCBA(g.g)

⇒ ABBC=AHAC=35ABBC=35

Hay 15BC=35BC=25cm

Xét ΔABC vuông tại A, đường cao AH có:

AB2 = HB.BC ( hệ thức lượng trong Δ vuông )

152 = HB.25

225 = HB.25

HB = 9 (cm)

HB + HC = BC

9 + HC = 25

HC = 16(cm)

b) Xét tứ giác AEHF có:

Nên AEHF là hình chữ nhật

AH = EF

Xét ΔABC vuông tại A, đường cao AH có:

AB.AC = AH.BC (hệ thức lượng trong Δ vuông)

AB.AC = EF.BC (vì AH = EF).

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho ∆ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết 3AB = 2AC. Tính sinACB^, tanACB^

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho tam giác ABC ( AB > BC) có AB + BC = 11cm, B^=60°. Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là r=23 cm. Tính đường cao AH của tam giác ABC.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho C = 5 + 52 + … + 520. Chứng minh rằng C chia hết cho 5, 6, 13.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho x + y = 12 và xy = 32. Tính x4 + y4.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho tam giác đều ABC. Gọi M là điểm thuộc cạnh BC. Gọi E, F lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ M xuống AB và AC. Gọi I là trung điểm của AM, D là trung điểm của BC.

a, Tính góc DIE và góc DIF.

b, Chứng minh rằng: tứ giác DEIF là hình thoi.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho tam giác ABC đều. Trên tia đối của AB lấy điểm D, trên tia đối của BC lấy điểm E, trên tia đối của CA lấy điểm F sao cho AD = BE = CF. Chứng minh rằng tam giác DEF đều.

Xem lời giải »


Câu 7:

Tìm x sao cho: (x + 5)(4 − 3x) − (3x + 2)2 + (2x + 1)3 = (2x − 1)(4x2 + 2x + 1).

Xem lời giải »


Câu 8:

Phân tích số 90 ra thừa số nguyên tố.

Xem lời giải »