Nguyên hàm ( 2xcăn x^2 +1 + xln x) dx có dạng a/3 ( căn x^2 +1) ^3 + b/6x^2 lnx-1/4x^2+ C, trong đó a.b là hai số hữu tỉ. Giá trị a bằng:
Câu hỏi:
∫(2x√x2+1+xlnx) dx có dạng a3(√x2+1)3+b6x2lnx−14x2+C, trong đó a, b là hai số hữu tỉ. Giá trị a bằng:
A. 3
B. 2
C. 1
D. không tồn tại
Trả lời:
Theo đề, ta cần tìm ∫(2x√x2+1+xlnx) dx. Sau đó, ta xác định giá trị của .
Ta có:
∫(2x√x2+1+xlnx) dx=∫2x√x2+1 dx+∫xlnx dx.
Để tìm ∫(2x√x2+1+xlnx) dx ta đặt I1=∫2x√x2+1 dx và I2=∫xlnx dx và tìm I1, I2.
*I1=∫2x√x2+1 dx.
Dùng phương pháp đổi biến.
Đặt t=√x2+1, t≥1 ta được t2=x2+1, xdx=tdt.
Suy ra:
I1=∫2x√x2+1 dx=∫2t2dt=23t3+C1=23(√x2+1)3+C1, trong đó C1 là 1 hằng số.
*I2=∫xlnx dx.
Dùng phương pháp nguyên hàm từng phần.
Đặt {u=lnxdv=xdx⇒{du=1xdxv=12x2, ta được:
I2=∫xlnx dx=∫udv=uv−∫vdu=12x2lnx−∫12x2⋅1xdx=12x2lnx−12∫xdx=12x2lnx−14x2+C2.
∫(2x√x2+1+xlnx) dx=I1+I2=23(√x2+1)3+C1+12x2lnx−14x2+C2=23(√x2+1)3+12x2lnx−14x2+C.
Suy ra để ∫(2x√x2+1+xlnx) dx có dạng a3(√x2+1)3+b6x2lnx−14x2+C thì a=2∈ℚ, b=3∈ℚ.
Vậy đáp án chính xác là đáp án B.