Viết phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng và song song với đường thẳng - Toán lớp 12
Viết phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng và song song với đường thẳng
Với Viết phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng và song song với đường thẳng Toán lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Viết phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng và song song với đường thẳng từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 12.
Phương pháp giải
1. Tìm vecto chỉ phương của Δ, Δ' là u1→; u2→
2. Vecto pháp tuyến của mặt phẳng (α) là nα →=[u1→ , u2→ ]
3. Lấy 1 điểm M trên đường thẳng Δ
4. Áp dụng cách viết phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và có 1 vecto pháp tuyến.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) chứa đường thẳng và song song với đường thẳng
Hướng dẫn:
Đường thẳng d1 đi qua điểm M (1; 1; 1) và có vecto chỉ phương u1→(0; -2;1)
Đường thẳng d2 đi qua điểm N (1; 0;1) có vecto chỉ phương u2→(1;2;2)
Ta có: [u1→ , u2→ ]=(-6;1;2)
Gọi n→ là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) ta có:
nên n→ cùng phương với [u1→ , u2→]
Chọn n→=(-6;1;2)
Mặt phẳng (P) đi qua điểm M (1; 1; 1) và nhận vecto pháp tuyến n→=(-6;1;2) có phương trình là:
-6(x -1) +1(y -1) +2(z -1) =0
⇔ -6x +y +2z +3=0
Thay tọa độ điểm N vào phương trình mặt phẳng (P) thấy không thỏa mãn.
Vậy phương trình mặt phẳng (P) là -6x +y +2z +3 =0.
Bài 2: Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng và . Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa d và song song với d’
Hướng dẫn:
Đường thẳng d đi qua điểm M (1; 5; 4) và có vecto chỉ phương u1→ (2; 0;-1)
Đường thẳng d’ đi qua điểm N (3; 6;0) có vecto chỉ phương u2→ (1;1;-1)
Ta có: [u1→ , u2→ ]=(1;3;2)
Gọi n→ là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) ta có:
nên n→ cùng phương với [u1→ , u2→ ]
Chọn n→ =(1;3;2)
Mặt phẳng (P) đi qua điểm M (1; 5; 4) và nhận vecto pháp tuyến n→ =(1;3;2) có phương trình là:
(x -1) +3(y -5) +2(z- 4) =0
⇔ x +3y +2z -20 =0
Thay tọa độ điểm N vào phương trình mặt phẳng (P) thấy không thỏa mãn.
Vậy phương trình mặt phẳng (P) là x +3y +2z -20 =0.
Bài 3: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, Viết phương trình mặt phẳng chứa:và song song với
Hướng dẫn:
Đường thẳng d1 đi qua điểm M (1; -2; 4) và có vecto chỉ phương u1→(-2; 1;3)
Đường thẳng d2đi qua điểm N (-1; 0;-2) có vecto chỉ phương u2→(1;-1;3)
Ta có: [u1→ , u2→ ]=(6;9;1)
Gọi n→ là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) ta có:
nên n ⃗ cùng phương với [u1→ , u2→ ]
Chọn n→=(6;9;1)
Mặt phẳng (P) đi qua điểm M (1; -2; 4) và nhận vecto pháp tuyến n→=(6;9;1) có phương trình là:
6(x -1) +9(y +2) +(z -4) =0
⇔ 6x +9y +z +8 =0
Thay tọa độ điểm N vào phương trình mặt phẳng (P) thấy thỏa mãn.
Vậy không tồn tại mặt phẳng (P) thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Bài 4: Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A(5; 1; 3), B(1; 6;2), C(5; 0; 4), D(4; 0; 6). Mặt phẳng (P) đi qua hai điểm A, B và song song với đường thẳng CD có phương trình là:
Hướng dẫn:
AB→=(-4;5;-1); CD→=(-1;0;2)
⇒ [AB→ , CD→]=(10;9;5)
Gọi n→ là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P)
Do A, B thuộc mặt phẳng (P), mặt phẳng (P) song song với đường thẳng CD nên ta có: ⇒ n→ cùng phương với [AB→ , CD→ ]
Chọn n→=(10;9;5)
Vậy phương trình mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến n→=(10;9;5) và đi qua điểm A(5; 1; 3) là:
10(x -5) +9(y -1) +5(z -3) =0
⇔ 10x +9y +5z -74 =0
Thay tọa độ C, D vào phương trình thấy không thỏa mãn.
Vậy phương trình mặt phẳng cần tìm là
⇔ 10x +9y +5z -74 =0