X

Các dạng bài tập Toán lớp 12

Cho đường tròn (O; R) và hai bán kính OA, OB. Trên các bán kính


Câu hỏi:

Cho đường tròn (O; R) và hai bán kính OA, OB. Trên các bán kính OA, OB lần lượt là các điểm M, N sao cho OM = ON. Vẽ dây CD qua M và N (M nằm giữa C và N).

1. Chứng minh rằng CM = DN.

2. Giả sử \(\widehat {AOB} = 90^\circ \), hãy tính OM, ON theo R sao cho CM = MN = ND.

Trả lời:

Cho đường tròn (O; R) và hai bán kính OA, OB. Trên các bán kính  (ảnh 1)

a) Hạ OE vuông góc với AB cắt CD tại F

Trong tam giác OAB cân tại O ta có:

\(\frac{{OM}}{{OA}} = \frac{{ON}}{{OB}} \Rightarrow MN\parallel AB \Rightarrow OF \bot MN\)

Và MF = NF

Ta nhận xét thêm:

OF MN OF CD CF DF

Khi đó: CM = CF – MF = DF – NF = DN (đpcm)

b) Đặt MF = x, suy ra:

CF = CM + MF = MN + MF = 3MF = 3x

OF = x, vì tam giác OMF vuông cân tại F

Trong tam giác OCF, ta có:

OF2 = OC2 – CF2

x2 = R2 – 9x2

10x2 = R2

x = \(\frac{R}{{\sqrt {10} }}\)

Khi đó ta được:

ON = OM = OF\(\sqrt 2 = \frac{R}{{\sqrt {10} }}.\sqrt 2 = \frac{R}{{\sqrt 5 }}\)

Vậy với OM = ON = \(\frac{R}{{\sqrt 5 }}\) thỏa mãn điều kiện bài toán.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho tam giác ABC nhọn. Đường tròn tâm O đường kính BC cắt AB ở M và cắt AC ở N. Gọi H là giao điểm của BN và CM.

a) Chứng minh AH vuông góc với BC.

b) Gọi E là trung điểm AH. Chứng minh bốn điểm A, M, H, E cùng nằm trên một đường tròn và EM là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Xem lời giải »


Câu 2:

Tính giá trị biểu thức: \(\frac{{2\sqrt {15} - 2\sqrt {10} + \sqrt 6 - 3}}{{2\sqrt 5 - 2\sqrt {10} - \sqrt 3 + \sqrt 6 }}\).

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho nửa đường tròn (O). Đường kính AB = 6 cm. Kẻ các tiếp tuyến Ax, By cùng phía đối với nửa đường tròn đối với AB. Gọi C là một điểm thuộc tia Ax, kẻ tiếp tuyến CE với nửa đường tròn (E là tiếp điểm), CE cắt By tại D.

a) Chứng minh \[\widehat {COD} = 90^\circ \].

b) Chứng minh AEB và COD đồng dạng.

c) Gọi I là trung điểm của CD. Vẽ đường tròn (I) bán kính IC. Chứng minh rằng AB là tiếp tuyến của (I).

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho tam giác ABC vuông tại A, M là trung điểm của BC. D, E lần lượt là hình chiếu của M trên AB và AC.

a) Tứ giác ADME là hình gì, tại sao?

b) Chứng minh DE = \(\frac{1}{2}BC\).

c) Gọi P là trung điểm của BM, Q là trung điểm của MC, chứng minh tứ giác DPQE là hình bình hành. Từ đó chứng minh: tâm đối xứng của hình bình hành DPQE nằm trên đoạn AM.

d) Tam giác vuông ABC ban đầu cần thêm điều kiện gì để hình bình hành DPQE là hình chữ nhật?

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho tam giác ABC. Vẽ các tam giác đều ABM, ACN phía ngoài tam giác ABC. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, AM, AN. Chứng minh tam giác DEF đều.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho a, b, c là 3 cạnh của 1 tam giác.

Chứng minh rằng A = \(\frac{a}{{b + c - a}} + \frac{b}{{a + c - b}} + \frac{c}{{a + b - c}} \ge 3\).

Xem lời giải »


Câu 7:

Tìm các số nguyên dương x, y, z thỏa mãn x + y + z = xyz.

Xem lời giải »


Câu 8:

Tìm m để phương trình x2 + mx + m – 1 = 0 có hai nghiệm lớn hơn m.

Xem lời giải »