X

Chuyên đề Hoá học lớp 11

Lý thuyết Hóa 11 Bài 11 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm tóm tắt Lý thuyết Hóa học 11 Bài 11 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, ngắn gọn giúp học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn tập để học tốt Hóa học 11 Bài 11.

Lý thuyết Hóa học 11 Bài 11 (sách mới cả ba sách)

Lời giải sgk Hóa học 11 Bài 11:




Lưu trữ: Lý thuyết Hóa 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat (sách cũ)

A. Axit Photphoric H3PO4

I. Cấu tạo phân tử

    Công thức cấu tạo:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

II. Tính chất vật lí

    Là chất rắn dạng tinh thể trong suốt, không màu, nóng chảy ở 42,5ºC. Dễ chảy rữa và tan vô hạn trong nước.

III. Tính chất hóa học

    a. Tính oxi hóa – khử

    Axít photphoric khó bị khử (do P ở mức oxi hóa +5 bền hơn so với N trong axit nitric), không có tính oxi hóa.

    b. Tính axit: Axít photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nó phân li ra 3 nấc:

    H3PO4 ⇋ H+ + H2PO4- ⇒ k1 = 7, 6.10-3

    H2PO4- ⇋ H+ + HPO42- ⇒ k2 = 6,2.10-8

    HPO42- ⇋ H+ + PO43- ⇒ k3 = 4,4.10-13

    ⇒ nấc 1 > nấc 2 > nấc 3.

    ⇒ Dung dịch axít photphoric có những tính chất chung của axit như làm quì tím hóa đỏ, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại.

    ⇒ Khi tác dụng với oxit bazơ, bazơ tùy theo lượng chất tác dụng mà axít photphoric tạo ra muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối:

    H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O

    H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O

    H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

IV. Ứng dụng và điều chế

1. Ứng dụng

    Một lượng lớn axit photphoric dùng để điều chế các muối photphat và sản xuất phân lân.

2. Điều chế

    a. Trong phòng thí nghiệm

P + 5HNO3 → H3PO4 + H2O + 5NO2

    b. Trong công nghiệp

       + Cho H2SO4 đặc tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit:

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4

       Điều chế bằng phương pháp này không tinh khiết và lượng chất thấp.

       + Để điều chế H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta đốt cháy P để được P2O5 rồi cho P2O5 tác dụng với nước:

4P + 5O2 → 2P2O5

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Hay lắm đó

B. Muối Photphat

    Axít photphoric tạo ra 3 loại muối:

    - Muối photphat trung hòa: Na3PO4, Ca3(PO4)2, …

    - Muối đihidrophotphat: NaH2PO4, Ca(H2PO4)2, …

    - Muối hidrophotphat: Na2HPO4, CaHPO4, …

1. Tính tan

    Tất cả các muối đihidrophotphat đều tan trong nước. Các muối hidrophotphat và photphat trung hòa đều không tan hoặc ít tan trong nước (trừ muối natri, kali, amoni).

2. Phản ứng thủy phân

    Các muối photphat tan bị thủy phân trong dung dịch.

Na3PO4 + H2O ⇋ Na2HPO4 + NaOH

    ⇒ Dung dịch Na3PO4 có môi trường kiềm làm quỳ hóa xanh.

3. Nhận biết ion photphat

    Thuốc thử là bạc nitrat.

3Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓ (màu vàng)

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 11 chọn lọc, có lời giải hay khác: