Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB=AC=a
Câu hỏi:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, . Cạnh bên SA vuông góc với đáy . Gọi I là trung điểm của BC, SI tạo với mặt phẳng góc Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABC.
B. .
C. .
D. .
Trả lời:
Vì nên hình chiếu vuông góc của SI trên mặt phẳng là AI. Do đó .
Tam giác ABC vuông tại A, suy ra trung tuyến .
Tam giác vuông SAI, có .
Diện tích tam giác vuông
Vậy Chọn D.
Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:
Câu 1:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD
Xem lời giải »
Câu 2:
Cho hình chóp S.ABC có tam giác SBC là tam giác vuông cân tại S, và khoảng cách từ A đến mặt phẳng bằng Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABC
Xem lời giải »
Câu 3:
Cho khối chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy, và . Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
Xem lời giải »
Câu 4:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có cạnh , . Hai mặt bên và cùng vuông góc với mặt phẳng đáy , cạnh SA. Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABCD
Xem lời giải »
Câu 5:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng là trung điểm H của cạnh BC. Góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng bằng . Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABC.
Xem lời giải »
Câu 6:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B; đỉnh S cách đều các điểm Biết ; góc giữa đường thẳng SB và mặt đáy bằng . Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABC.
Xem lời giải »
Câu 7:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, BD=1. Hình chiếu vuông góc H của đỉnh S trên mặt phẳng đáy là trung điểm OD. Đường thẳng SD tạo với mặt đáy một góc bằng . Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
Xem lời giải »
Câu 8:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a. Tam giác ABC đều, hình chiếu vuông góc H của đỉnh S trên mặt phẳng trùng với trọng tâm của tam giác ABC. Đường thẳng SD hợp với mặt phẳng góc . Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABCD
Xem lời giải »