100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản) - Vật Lí lớp 12
100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản)
Với 100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản) Vật Lí lớp 12 tổng hợp 100 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Lượng tử ánh sáng từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 12.
100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)
Bài 1: Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì
A. tấm kẽm mất dần điện tích dương.
B. tấm kẽm mất dần điện tích âm.
C. tấm kẽm trở nên trung hoà về điện.
D. điện tích âm của tấm kẽm không đổi.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Giới hạn quang điện của kẽm là tia tử ngoại.
Bài 2: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
A. bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại.
B. công thoát của các êlectron ở bề mặt kim loại đó.
C. bước sóng giới hạn của ánh sáng kích thích để gây ra hiện tượng quang điện kim loại đó.
D. hiệu điện thế hãm.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Định luật 1 quang điện: Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng bước sóng λ0, λ0 được gọi là giới hạn quang điện của kim loại: λ ≤ λ0
Bài 3: Để gây được hiệu ứng quang điện, bức xạ dọi vào kim loại được thoả mãn điều kiện nào sau đây?
A. Tần số lớn hơn giới hạn quang điện.
B. Tần số nhỏ hơn giới hạn quang điện.
C. Bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện.
D. Bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng bước sóng λ0, λ0 được gọi là giới hạn quang điện của kim loại: λ ≤ λ0
Bài 4: Với một bức xạ có bước sóng thích hợp thì cường độ dòng quang điện bão hoà:
A. Triệt tiêu, khi cường độ chùm sáng kích thích nhỏ hơn một giá trị goới hạn.
B. tỉ lệ với bình phương cường độ chùm sáng.
C. tỉ lệ với căn bậc hai của cường độ chùm sáng.
D. tỉ lệ với cường độ chùm sáng.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Định luật 2 quang điện: Đối với mỗi ánh sáng thích hợp (có λ ≤ λ0), cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ của chùm sáng kích thích.
Bài 5: Điều nào dưới đây sai, khi nói về những kết quả rút ra từ thí nghiệm với tế bào quang điện?
A. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện luôn có giá trị âm khi dòng quang điện triệt tiêu.
B. Dòng quang điện vẫn còn tồn tại ngay cả khi hiệu điện thế giữa anốt và catôt của tế bào quang điện bằng không.
C. Cường độ dòng quang điện bão hoà không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích.
D. Giá trị của hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Theo định luật 2: Cường độ dòng điện bão hoà phụ thuộc vào cường độ ánh sáng.
Bài 6: Phát biểu nào sau đây khi nói về hiện tượng quang điện là đúng ?
A. Là hiện tượng hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó.
B. Là hiện tượng hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi tấm kim loại bị nung nóng.
C. Là hiện tượng hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại bị nhiễm điện do tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác.
D. Là hiện tượng hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại do bất kỳ nguyên nhân nào khác.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi bề mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện ngoài, thường gọi tắt là hiện tượng quang điện. Các êlectron bị bật ra khỏi bề mặt kim loại gọi là quang electron hay electron quang điện.
Bài 7: Phát biểu mào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng?
A. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt quãng.
B. Chùm sáng là dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn.
C. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
D. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Năng lượng chùm sáng phụ thuộc vào tần số, vậy phụ thuộc bước sóng.
Bài 8: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện.
A. Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích.
B. Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.
C. Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện không phụ thuộc vào bản chất của kim loại làm catôt.
D. Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện phụ thuộc vào bản chất của kim loại làm catôt.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện phụ thuộc vào bản chất của kim loại làm catôt.
Bài 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng thích hợp.
B. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.
C. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào trong một điện trường mạnh.
D. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại vào trong một dung dịch.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Theo định nghĩa: “Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp”.
Bài 10: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35μm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng
A. 0,1 μm. B. 0,2 μm. C. 0,3 μm. D. 0,4 μm
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện λ ≤ λ0.
Bài 11: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
A. Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
B. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
C. Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
D. Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện λ ≤ λ0. λ0 gọi là giới hạn quang điện. Do đó giới hạn quang điện của mỗi kim loại là bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
Bài 12: Dòng quang điện đạt đến giá trị bão hòa khi
A. Tất cả các electron bật ra từ catôt khi catôt được chiếu sáng đều đi về được anôt.
B. Tất cả các electron bật ra từ catôt khi catôt được chiếu sáng đều quay trở về được catôt.
C. Có sự cân bằng giữa số electron bật ra từ catôt và số electron bị hút quay trở lại catôt.
D. Số electron đi về được catôt không đổi theo thời gian.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải:Khi chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp vào catôt của một tế bào quang điện, thì số electron bật ra khỏi catôt một phần bị hút về anôt, một phần quay trở lại catôt. Dòng quang điện đạt đến giá trị bão hòa khi tất cả các electron bật ra từ catôt đều đi về anôt.
Bài 13: Dòng quang điện tồn tại trong tế bào quang điện khi
A. Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có cường độ lớn và hiệu điện thế giữa anôt và catôt của TBQĐ là UAK > 0.
B. Chiếu vào catốt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng dài.
C. Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng ngắn thích hợp.
D. Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng ngắn thích hợp và hiệu điện thế giữa anôt và catôt của TBQĐ là UAK phải lớn hơn hiệu điện thế hãm Uh
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Dòng quang điện bị triệt tiêu hoàn toàn khi UAK ≤ Uh.
Bài 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bản chất của kim loại.
B. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
C. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc tần số của chùm ánh sáng kích thích.
D. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải:Theo định luật quang điện thứ 3: Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc cường độ chùm sáng kích thích mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất kim loại.
Bài 15: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi giới hạn quang điện λ0 của kim loại làm catôt nhỏ hơn bước sóng λ của ánh sáng kích thích.
B. Với ánh sáng kích thích có bước sóng λ ≥ λ0 thì cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm ánh sáng kích thích.
C. Hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại dùng làm catôt.
D. Hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại dùng làm catôt.
Bài 16: Chiếu lần lượt hai chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2 vào catôt của một tế bào quang điện thu được hai đường đặc trưng V - A như hình vẽ 7.8. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Bước sóng của chùm bức xạ 2 lớn hơn bước sóng của chùm bức xạ 1.
B. Tần số của chùm bức xạ 1 lớn hơn tần số của chùm bức xạ 2.
C. Cường độ của chùm sáng 1 lớn hơn cường độ của chùm sáng 2.
D. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt đối với chùm bức xạ 1 lớn hơn đối với chùm bức xạ 2.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Theo định luật quang điện thứ 2: Đối với mỗi ánh sáng thích hợp (λ ≤ λ0) cường độ dòng quang điện bão hoà tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích. Từ hình vẽ 7.8 ta thây Ibh1 > Ibh2 suy ra cường độ của chùm sáng 1 lớn hơn cường độ của chùm sáng 2
Bài 17: Chọn câu đúng: Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ vào catôt của tế bào quang điện có bước sóng giới hạn λ0. Đường đặc trưng V – A của tế bào quang điện như hình vẽ 7.9 thì
A. λ > λ0 B. λ ≥ λ0 C. λ < λ0. D. λ = λ0
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Từ hình vẽ ta thấy Uh = 0, áp dụng công thức Anh-xtanh (hc/λ) = (hc/λ0) + eUh suy ra λ = λ0.
Bài 18: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi tăng cường độ của chùm ánh sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
B. Khi tăng bước sóng của chùm ánh sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
C. Khi giảm bước sóng của chùm ánh sáng kích thích xuống hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
D. Khi ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang điện. Nếu giảm bước sóng của chùm bức xạ thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng lên.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Áp dụng công thức Anh-xtanh (hc/λ) = (hc/λ0) + eUh suy ra nếu giảm bước sóng của chùm bức xạ chiếu tới catôt thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng lên.
Bài 19: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiệu điện thế hãm là hiệu điện thế âm cần đặt giữa catôt và anôt của tế bào quang điện để triệt tiêu dòng quang điện.
B. Hiệu điện thế hãm là hiệu điện thế âm cần đặt giữa catôt và anôt của tế bào quang điện để vừa đủ triệt tiêu dòng quang điện.
C. Hiệu điện thế hãm là hiệu điện thế dương cần đặt giữa catôt và anôt của tế bào quang điện để triệt tiêu dòng quang điện.
D. Hiệu điện thế hãm là hiệu điện thế dương cần đặt giữa catôt và anôt của tế bào quang điện để vừa đủ triệt tiêu dòng quang điện.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Hiệu điện thế hãm là hiệu điện thế âm cần đặt giữa catôt và anôt của tế bào quang điện để vừa đủ triệt tiêu dòng quang điện.
Bài 20: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
B. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại dùng làm catôt.
C. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
D. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Theo định luật quang điện thứ 3: Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc cường độ chùm sáng kích thích mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất kim loại.
Bài 21: Theo giả thuết lượng tử của Plăng thì năng lượng
A. của mọi êlectron .
B. của một nguyên tử.
C. của một phân tử.
D. của một chùm sáng đơn sắc.
phải luôn luôn bằng số lần lượng tử năng lượng.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Chùm sáng đơn sắc.
Bài 22: Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh, thì năng lượng
A. của mọi phôtôn đều bằng nhau.
B. của một phôtôn bằng một lượng tử năng lượng.
C. giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng.
D. của phôtoon không phụ thuộc vào bước sóng.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Phôton hay lượng tử.
Bài 23: Trong các công thức nêu dưới đây, công thức nào là công thức của Anh-xtanh về hiện tượng quang điện ngoài.
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Đây là biểu thức Anhxtanh
Bài 24: Theo các quy ước thông thường, công thức nào sau đây đúng cho trường hợp dòng quang điện triệt tiêu?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Công điện trường do hiệu điện thế hãm sinh ra bằng động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện thì I = 0.
Bài 25: Điều khảng định nào sau đây là sai khi nói về bản chất của ánh sáng?
A. ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.
B. Khi bước sóng của ánh sáng càng ngắn thì tính chất hạt thể hiện càng rõ nét, tính chất sóng càng ít thể hiện.
C. Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét, ta rễ quan sát hiện tượng giao thoa ánh sáng.
D. A hoặc B hoặc C sai.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Tính chất hạt rõ nét, giao thoa khó quan sát, tính chất sóng rõ nét thì giao thoa dễ quan sát.
Bài 26: Theo quan điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một photon mang năng lượng.
B. Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôton trong chùm.
C. Khi ánh sáng truyền đi các phôton ánh sáng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng.
D. Các photon có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Năng lượng của phôton ánh sáng được tính theo công thức ε = hf, năng lượng của một phôton phụ thuộc vào tần số của phôton. Do đó kết luận: “Các photon có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau” là sai.
Bài 27: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào catôt của tế bào quang điện để triệt tiêu dòng quang điện thì hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,9V. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron là bao nhiêu?
A. 5,2.105m/s. B. 6,2.105m/s. C. 7,2.105m/s. D. 8,2.105m/s
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron được tính theo công thức: eUh = (1/2)mV0max2 , suy ra v0max = 8,2.105m/s.
Bài 28: Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400nm vào catôt của một tế bào quang điện, được làm bằng Na. Giới hạn quang điện của Na là 0,50μm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
A. 3.28.105m/s. B. 4,67.105m/s. C. 5,45.105m/s. D. 6,33.105m/s
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Áp dụng công thức Anh-xtanh :
Bài 29: Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330μm. Để triệt tiêu dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,38V. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là
A. 1,16eV. B. 1,94eV. C. 2,38eV. D. 2,72eV
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Áp dụng công thức Anh-xtanh (hc/λ) = A + eUh ta suy ra A = 2,38eV
Bài 30: Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330μm. Để triệt tiêu dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,38V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là
A. 0,521μm. B. 0,442μm. C. 0,440μm. D. 0,385μm
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Áp dụng công thức Anh-xtanh (hc/λ) = (hc/λ0) + eUh suy ra λ0 = 0,521μm.
Bài 31: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,276μm vào catôt của một tế bào quang điện thì hiệu điện hãm có giá trị tuyệt đối bằng 2V. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là
A. 2,5eV. B. 2,0eV. C. 1,5eV. D. 0,5eV
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Áp dụng công thức Anh-xtanh (hc/λ) = A + eUh
Suy ra:
Đổi sang đơn vị eV ta được A = 2,5eV
Bài 32: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,5μm vào catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,66μm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
A. 2,5.105m/s. B. 3,7.105m/s. C. 4,6.105m/s. D. 5,2.105m/s
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Áp dụng công thức Anh-xtanh :
Bài 33: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,5μm vào catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,66μm. Hiệu điện thế cần đặt giữa anôt và catôt để triệt tiêu dòng quang điện là
A. 0,2V. B. - 0,2V. C. 0,6V. D. - 0,6V
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Áp dụng công thức Anh-xtanh (hc/λ) = (hc/λ0) + eUh suy ra Uh = ((hc/λ) - (hc/λ0))/e = 0,6V
Bài 34: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,20μm vào một quả cầu bằng đồng, đặt cô lập về điện. Giới hạn quang điện của đồng là 0,30μm. Điện thế cực đại mà quả cầu đạt được so với đất là
A. 1,34V. B. 2,07V. C. 3,12V. D. 4,26V
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Áp dụng công thức Anh-xtanh đối với quả cầu cô lập về điện có điện thế cực đại Vmax là , ta suy ra Vmax = 2,07V.
Bài 35: Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là λ0 = 0,30μm. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là
A. 1,16eV. B. 2,21eV. C. 4,14eV. D. 6,62eV
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Công thoát kim koại làm catôt là A = hc/λ0 = 4,14eV.
Bài 36: Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,18μm vào catôt của một tế bào quang điện. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là λ0 = 0,30μm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
A. 9,85.105m/s. B. 8,36.106m/s. C. 7,56.105m/s. D. 6,54.106m/s
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải:Áp dụng công thức Anh-xtanh :
Bài 37: Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,18μm vào catôt của một tế bào quang điện. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là λ0 = 0,30μm. Hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là
A. Uh = - 1,85V. B. Uh = - 2,76V. C. Uh = - 3,20V. D. Uh = - 4,25V
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Áp dụng công thức Anh-xtanh hc/λ = hc/λ0 + e|Uh| suy ra |Uh| = (hc/λ - hc/λ0)/e = 2,76V
Vậy Uh= -2,76V
Bài 38: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có bước sóng λ. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt có một hiệu điện thế hãm Uh = UKA = 0,4V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là
A. 0,4342.10-6m. B. 0,4824.10-6m. C. 0,5236.10-6m. D. 0,5646.10-6m
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Ta có:
Bài 39: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có bước sóng λ. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt có một hiệu điện thế hãm Uh = UKA = 0,4V. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
A. 3,75.105m/s. B. 4,15.105m/s. C. 3,75.106m/s. D. 4,15.106m/s
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Ta có:
Thay số ta được v0max = 3,75.105m/s
Bài 40: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có bước sóng λ. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt có một hiệu điện thế hãm Uh = UKA = 0,4V. Tần số của bức xạ điện từ là
A. 3,75.1014Hz. B. 4,58.1014Hz. C. 5,83.1014Hz. D. 6,28.1014Hz
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Áp dụng công thức Anh-xtanh hf = hc/λ0 + eUh suy ra f = 6,28.1014Hz
100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)
Bài 41: Công thoát của kim loại Na là 2,48eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36μm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
A. 5,84.105m/s. B. 6,24.105m/s. C. 5,84.106m/s. D. 6,24.106m/s
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Áp dụng công thức Anh-xtanh:
Bài 42: Công thoát của kim loại Na là 2,48eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36μm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 3μA. Số electron bị bứt ra khỏi catôt trong mỗi giây là
A. 1,875.1013. B. 2,544.1013. C. 3,263.1012. D. 4,827.1012.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Khi dòng quang điện đạt giá trị bão hoà thì tất cả các electron bứt ra khỏi catôt đều đi về anôt, khi đó dòng điện qua tế bào quang điện không đổi được tính theo công thức Ibh = n.e với n là số electron chuyển qua tế bào quang điện trong 1s, e = 1,6.10-19C. Suy ra số electron bứt ra khỏi catôt trong 1s là n = 1,875.1013
Bài 43: Công thoát của kim loại Na là 2,48eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36μm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 3μA thì. Nếu hiệu suất lượng tử (tỉ số electron bật ra từ catôt và số photon đến đập vào catôt trong một đơn vị thời gian) là 50% thì công suất của chùm bức xạ chiếu vào catôt là
A. 35,5.10-5W. B. 20,7.10-5W. C. 35,5.10-6W. D. 20,7.10-6W
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải:
- Cường độ dòng điện bão hoà Ibh = n.e với n là số electron chuyển qua tế bào quang điện trong 1s, e = 1,6.10-19C.
- Khi dòng quang điện bão hoà thì tất cả các electron bứt ra khỏi catôt đều đi về anôt, suy ra số electron bứt ra khỏi catôt trong 1s là n.
- Hiệu suất bức xạ lượng tử là H, suy ra số phôton đập vào catôt trong 1s là n1 = n/H.
- Công suất chùm sáng chiếu tới catôt là P = n1.ε = nε/H = 20,7.10-6W
Bài 44: Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
A. một chất cách điện trở thành dẫn điện khi được chiếu sáng.
B. giảm điện trở của kim loại khi được chiếu sáng.
C. Giảm điện trở của một chất bán dẫn, khi được chiếu sáng.
D. truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kỳ.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải:Hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn khi có bức xạ thích hợp chiếu vào gọi là hiện tượng quang dẫn.
Bài 45: . Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện trong là
A. hiện tượng quang điện xảy ra bên trong một chất bán dẫn.
B. hiện tượng quang điện xảy ra bên trong một chất bán dẫm.
C. nguyên nhân sinh ra hiện tượng quang dẫn.
D. sự giải phóng các êlectron liên kết để chúng trở thành êlectron dẫn nhờ tác dụng của một bức xạ điện từ.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Hiện tượng tạo thành các êlectron dẫn là lỗ trống trong một số chất bán dẫn (như Ge, Si, PbS, CdS,...), do tác dụng của bức xạ thích hợp, gọi là hiện tượng quang điện trong.
Bài 46: . Pin quang điện là nguồn điện trong đó
A. quang năng được trực tiếp biến đổi thành điện năng.
A. năng lượng Mặt Trời được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
A. một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện.
A. một quang điện trở, khi được chiếu sáng, thì trở thành máy phát điện.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Pin quang điện là nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Bộ phận chủ yếu của pin quang điện gồm một tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ một lớp mỏng bán dẫn loại p; giữa hai bán dẫn hình thành lớp tiếp xúc p-n..
Bài 47: Phát biểu nào sau đây khi nói về hiện tượng quang dẫn là đúng ?
A. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.
B. Trong hiện tượng quang dẫn, êlectron được giải phóng ra khỏi khối chất bán dẫn.
C. Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo đèn ống (đèn nêôn).
D. Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết thành êlectron là rất lớn.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn khi có bức xạ thích hợp chiếu vào gọi là hiện tượng quang dẫn..
Bài 48: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có bước sóng lớn hơn một giá trị λ0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
B. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị f0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
C. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải lớn hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
D. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải nhỏ hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Theo định luật quang điện 1: Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có bước sóng nhỏ hơn một giá trị λ0 tương đương bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị f0 ( λ0 và f0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn).
Bài 49: Điều nào sau đây sai khi nói về quang trở?
A. Bộ phận quan trọng nhất của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn 2 điện cực.
B. Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi theo nhiệt độ.
C. Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện.
D. quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó không thay đổi theo nhiệt độ.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Quang điện trở là một tấm bán dẫn có giá trị điện trở thay đổi khi cường độ chùm sáng chiếu vào nó thay đổi, không thay đổi theo nhiệt độ.
Bài 50: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.
B. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng
C. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.
D. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Theo định nghĩa: “Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ có bước sóng thích hợp”.
Bài 51: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
B. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
C. Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng.
D. Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
Bài 52: Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,62μm. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số f1 = 4,5.1014Hz. f2 = 5,0.1013Hz. f3 = 6,5.1013Hz. f4 = 6,0.1014Hz thì hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với
A. Chùm bức xạ 1.
B. Chùm bức xạ 2.
C. Chùm bức xạ 3.
D. Chùm bức xạ 4.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Bước sóng của chùm sáng chiếu tới catôt λ = c/f , ta tính được λ1 = 0,67μm. λ2 = 6μm. λ3 = 4,61μm. λ4 = 0,5μm. So sánh bước sóng của các bức xạ trên với giới hạn quang điện ta thấy hiện tượng quang điện chỉ xảy ra với bước sóng λ4.
Bài 53: Trong hiện tượng quang dẫn của một chất bán dẫn. Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron tự do là A thì bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn ở chất bán dẫn đó được xác định từ công thức
A. hc/A. B. hA/c. C. c/hA. D. A/hc.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Công thoát electron là A=hc/λ0 ⇒ hc/λ0 = hc/A
Bài 54: Trạng thái dừng của nguyên tử là
A. trạng thái đứng yên của nguyên tử.
B. trạng thái chuyển động đều của nguyên tử.
C. trạng thái trong đó mọi êlectron của nguyên tử đều không chuyển động đối với hạt nhân.
D. một trong số các trạng thái có năng lượng xác định, mà nguyên tử có thể tồn tại.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Tiên đề về các trạng thái dừng: Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng thì các nguyên từ không bức xạ. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên các quỹ đạo dừng có bán kính hoàn toàn xác định.
Bài 55: Ở trạng thái dừng, nguyên tử
A. không bức xạ và không hấp thụ năng lượng.
B. không bức xạ nhưng có thể hấp thụ năng lượng.
C. không hấp thụ, nhưng có thể bức xạ năng lượng.
D. vẫn có thể hấp thụ và bức xạ năng lượng.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Tiên đề 1 của Bo.
Bài 56: Dãy Ban-me ứng với sự chuyển êlectron từ quỹ đạo ở xa hạt nhân về quỹ đậo nào sau đây?
A. Quỹ đạo K; B. Quỹ đạo L; C. Quỹ đạo M; D. Quỹ đạo N.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Dãy Banme: Khi e chuyển từ quĩ đạo ngoài (n > 2) về quĩ đạo L(m = 2) thì phát ra các vạch thuộc dãy Banme: m= 2; n= 3,4,5…
Bài 57: . Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào dưới đây?
A. Hình dạng quỹ đạo của các electron;
B. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử;
C. Trạng thái có năng lượng ổn định;
D. Mô hình nguyên tử có hạt nhân.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Điểm khác nhau giữa mẫu nguyên tử Bo với mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho là trạng thái có năng lượng ổn định.
Bài 58: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về nội dung tiên đề “các trạng thái dừng của nguyên tử” trong mẫu nguyên tử Bo?
A. Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định.
B. Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử đứng yên.
C. Trạng thái dừng là trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thay đổi được.
D. Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử có thể tồn tại trong một khoảng thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Nội dung tiên đề 1 của Bo: “Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử có thể tồn tại trong một khoảng thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng”.
Bài 59: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử hấp thụ phôton thì chuyển trạng thái dừng.
B. Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử bức xạ phôton thì chuyển trạng thái dừng.
C. Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Mỗi khi chuyển trạng thái dừng nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụ photon có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó
D. Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử hấp thụ ánh sáng nào thì sẽ phát ra ánh sáng đó.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Nội dung tiên đề 2 của Bo về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử là: “Mỗi khi chuyển trạng thái dừng nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụ photon có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó”.
Bài 60: Bước sóng dài nhất trong dãy Ban-me là 0,6560μm. Bước sóng dài nhất trong dãy Lai-man là 0,1220μm. Bước sóng dài thứ hai của dãy Lai-man là
A. 0,0528μm. B. 0,1029μm. C. 0,1112μm. D. 0,1211μm
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Áp dụng tiên đề 2 của Bo: ε =hc/λ = Em - En , đối với nguyên tử hiđrô ta có
hc/λ21 = E2 - E1 và hc/λ32 = E3 - E2 suy ra bước sóng của vạch thứ hai trong dãy Laiman là λ31 có
hc/λ31 = hc/λ32 + hc/λ21, λ31 = 0,1029μm.
Bài 61: Dãy Lai-man nằm trong vùng
A. tử ngoại.
B. ánh sáng nhìn thấy.
C. hồng ngoại.
D. ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Dãy Laiman của quang phổ hiđrô nằm trong vùng tử ngoại. Dãy Banme có một phần nằm trong vùng tử ngoại, một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy. Dãy Passen nằm trong vùng hồng ngoại.
Bài 62: Dãy Ban-me nằm trong vùng
A. tử ngoại.
B. ánh sáng nhìn thấy.
C. hồng ngoại.
D. ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Dãy Ban-me: Khi e chuyển từ quĩ đạo ngoài (n > 2) về quĩ đạo L (m = 2) thì phát ra các vạch thuộc dãy Banme: m = 2; n = 3,4,5..., các bức xạ dãy này có bước sóng thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.
Bài 63: Dãy Pa-sen nằm trong vùng
A. tử ngoại.
B. ánh sáng nhìn thấy.
C. hồng ngoại.
D. ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Dãy Pasen: khi các e chuyển từ quĩ đạo bên ngoài (n > 3) về quĩ đạo M (m = 3): m = 3; n = 4, 5, 6...Các vạch thuộc vùng hồng ngoại
Bài 64: Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Lai-man là 122nm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Ban-me là 0,656μm và 0,4860μm. Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Lai-man là
A. 0,0224μm. A. 0,4324μm. A. 0,0975μm. A. 0,3672μm
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải:
Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Lai-man là λ21 = 122nm = 0,122μm
Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Ban-me là λ32 = 0,656μm và λ42 = 0,4860μm
Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Lai-man là λ41.
Ta có hệ thức:
Bài 65: Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Lai-man là 122nm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Ban-me là 0,656μm và 0,4860μm. Bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Pa-sen là
A. 1,8754μm. A. 1,3627μm. A. 0,9672μm. A. 0,7645μm
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải:
Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Lai-man là λ21 = 122nm = 0,122μm
Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Ban-me là λ32 = 0,656μm và λ42 = 0,4860μm
Bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Pa-sen là λ43.
Ta có hệ thức:
Bài 66: Hai vạch quang phổ có bước sóng dài nhất của dãy Lai-man có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,1216μm và λ2 = 0,1026μm. Bước sóng dài nhất của vạch quang phổ của dãy Ban-me là
A. 0,5875μm. B. 0,6566μm. C. 0,6873μm. D. 0,7260μm
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải:
Hai vạch quang phổ có bước sóng dài nhất của dãy Lai-man có bước sóng lần lượt là:
λ21 = λ1 = 0,1216μm và λ31 = λ2 = 0,1026μm.
Bước sóng dài nhất của vạch quang phổ của dãy Ban-me là λ32.
Ta có hệ thức:
Bài 67: Cường độ của chùm sáng đơn sắc truyền qua môi trường hấp thụ
A. giảm tỉ lệ với độ dài đường đi của tia sáng.
B. giảm tỉ lệ với bình phương độ dài đường đi của tia sáng.
C. giảm theo định luật hàm số mũ của độ dài đường đi của tia sáng.
D. giảm theo tỉ lệ nghịch với độ dài đường đi của tia sáng.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Theo định luật Bu-ghe - Lam-be.
Bài 68: Khi chiếu sáng vào tấm kính đỏ chùm sáng tím, thì ta thấy có màu gì?
A. Tím. B. Đỏ. C. Vàng. D. Đen.
Lời giải:
Đáp án:D
HD Giải: Kính lọc sắc đỏ chỉ cho bước sóng nhỏ hơn 0,64μm, nên dùng ánh sáng tím cho màu đen.
Bài 69: Hấp thụ lọc lựa ánh sáng là
A. hấp thụ một phần ánh sáng chiếu qua làm cường độ chùm sáng giảm đi.
B. hấp thụ toàn bộ màu sắc nào đó khi ánh sáng đi qua.
C. mỗi bước sóng bị hấp thụ một phần, bước sóng khác nhau, hấp thụ không giống nhau.
D. Tất cả các đáp án trên.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Khi ánh sáng trắng đi qua những chất khác nhau, quang phổ của nó mất đi những bước sóng khác nhau. Điều đó chứng tỏ, ánh sáng có bước sóng khác nhau bị môi trường hấp thụ nhiều ít khác nhau. Người ta gọi hiện tượng này là sự hấp thụ lọc lựa.
Bài 70: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi chiếu chùm sáng qua môi trường, cường độ ánh sáng giảm đi, một phần năng lượng tiêu hao thành năng lượng khác.
B. Cường độ I của chùm sáng đơn sắc qua môi trường hấp thụ giảm theo độ dài d của đường đi theo hàm số mũ: I = I0e-λt.
C. Kính màu là kính hấp thụ hầu hết một số bước sóng ánh sáng, không hấp thụ một bước sóng nào đó.
D. Khi chiếu chùm sáng qua môi trường, màu sắc ánh sáng bị thay đổi.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Khi chiếu chùm sáng qua môi trường, tần số không bị thay đổi nên màu sắc ánh sáng không thay đổi.
100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)
Bài 71: Màu sắc các vật là do vật
A. hấp thụ ánh sáng chiếu vào.
B. phản xạ ánh sáng chiếu vào.
C. cho ánh sáng truyền qua.
D. hấp thụ một số bước sóng ánh sáng và phản xạ, tán xạ những bước sóng khác.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Xem màu sắc các vật trong SGK.
Bài 72: Ánh sáng huỳnh quang là
A. tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.
B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C. có bước sóng nhỉ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
D. do các tinh thể phát ra, sau khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Huỳnh quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang tắt ngay khi ngừng ánh sáng kích thích. Nó thường xảy ra với chất lỏng và chất khí.
- Thời gian phát quang nhỏ hơn 10-8 s.
Bài 73: Ánh sáng lân quang là
A. được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí.
B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C. có thể tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích.
D. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Lân quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang cònkéo dài từ vài phần giây, đến hàng giờ (tuỳ theo chất) sau khi tắt ánh sáng kích thích. Nó thường xảy ra với các chất rắn. Thời gian phát quang lớn hơn 10-6 s.
Bài 74: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Sự phát quang là một dạng phát ánh sáng phổ biến trong tự nhiên.
B. Khi vật hấp thụ năng lượng dưới dạng nào đó thì nó phát ra ánh sáng, đó là phát quang.
C. Các vật phát quang cho một quang phổ như nhau.
D. Sau khi ngừng kích thích, sự phát quang một số chất còn kéo dài một thời gian nào đó.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Mỗi vật phát quang cho một quang phổ riêng, phụ thuộc vào bản chất của chất phát quang.
Bài 75: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Huỳnh quang là sự phát quang có thời gian phát quang ngắn (dưới 10-8s).
B. Lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài (từ 10-6s trở lên).
C. Bước sóng λ’ ánh sáng phát quang bao giờ nhỏ hơn bước sóng λ của ánh sáng hấp thụ λ’ < λ
D. Bước sóng λ’ ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng λ của ánh sáng hấp thụ λ’ > λ
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Trong hiện tượng quang phát quang, ánh sáng phát quang có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích (λphát > λkích thích)
Bài 76: Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Độ đơn sắc cao;
B. độ định hướng cao;
C. Cường độ lớn;
D. Công suất lớn.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Tia laze là ánh sáng kết hợp; Tia laze rất đơn sắc; Chùm tia laze rất song song;
Chùm tia laze có năng lượng có thể nhỏ (công suất nhỏ) nhưng do thời gian mỗi xung và diện tích tập trung rất nhỏ nên mật độ công suất (hay cường độ) rất lớn I = P/S.
Bài 77: Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành quang năng?
A. Điện năng. B. Cơ năng. C. Nhiệt năng. D. Quang năng.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Theo nguyên tắc tạo ra laze rubi.
Bài 78: . Hiệu suất của một laze
A. nhỏ hơn 1. B. Bằng 1. C. lớn hơn 1. D. rất lớn so với 1.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Vì hoạt động Laze dựa vào sự phát xạ cảm ứng nên hiệu suất của nó rất lớn và lớn hơn 1.
Bài 79: Laze rubi không hoạt động theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Dựa vào sự phát xạ cảm ứng.
B. Tạo ra sự đảo lộn mật độ.
C. Dựa vào sự tái hợp giữa êlectron và lỗ trống.
D. Sử dụng buồng cộng hưởng.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Theo nguyên tắc hoạt động của laze rubi.
Bài 80: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Khoảng cách 2 gương trong laze có thể bằng
A. một số chẵn lần nửa bước sóng.
B. một số lẻ lần nửa bước sóng.
C. một số chẵn lần phần tư bước sóng.
D. một số lẻ lần phần tư bước sóng của ánh sáng đơn sắc mà laze phát ra.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Để tạo ra cộng hưởng thì khoảng cách 2 gường phải khác lẻ lần phần từ bước song (điều kiện có biên độ dao động cực tiểu).
Bài 81: Năng lượng ion hóa nguyên tử hiđrô là 13,6eV. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là
A. 0,1220μm. B. 0,0913μm. C. 0,0656μm. D. 0,5672μm
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Năng lượng ion hoá nguyên tử hiđrô là năng lượng cần cung cấp cho nguyên tử để electron đang ở trạng thái cơ bản (quỹ đạo K) chuyển ra quỹ đạo xa hạt nhân nhất (ở vô cùng). Có hc/λ = E∞ - E1 = 13,6 eV, từ đó tính được λ = 0,0913μm.
Bài 82: Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơn-ghen là 200KV. Coi động năng ban đầu của êlectrôn bằng không. Động năng của êlectrôn khi đến đối catốt là
A. 0,1MeV. B. 0,15MeV. C. 0,2MeV. D. 0,25MeV.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: áp dụng định lí về động năng: Độ biến thiên động năng bằng công của điện trường.
A = UAK.e = ΔWđ = Wđ2 - Wđ1 = Wđ2 = Wđ. Từ đó tìm ra Wđ.
Bài 83: Hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Rơnghen là 15kV. Giả sử electron bật ra từ catôt có vận tốc ban đầu bằng không thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là
A. 75,5.10-12m. B. 82,8.10-12m. C. 75,5.10-10m. D. 82,8.10-10m
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Bước sóng ngắn nhất trong chùm tia X mà ống Rơnghen phát ra được tính theo công thức: hc/λmin = |eUAK| , suy ra λmin = 82,8.10-12m.
Bài 84: Cường độ dòng điện qua một ống Rơnghen là 0,64mA, tần số lớn nhất của bức xạ mà ống phát ra là 3.1018 Hz. Số electron đến đập vào đối catôt trong 1 phút là
A. 3,2.1018. B. 3,2.1017. C. 2,4.1018. D. 2,4.1017.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Cường độ dòng điện trong ống Rơnghen là I = n.e với n là số electron đến đạp vào đối catôt trong 1s. Số êlectron đến đập vào đối catôt trong 1phút là (I/e).60 = 2,4.1017
Bài 85: Tần số lớn nhất của bức xạ mà ống phát ra là 3.1018 Hz. Coi electron bật ra từ catôt có vận tốc ban đầu bằng không. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống là
A. 11,7 kV. B. 12,4 kV. C. 13,4 kV. D. 15,5 kV.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Tần số lớn nhất trong chùm tia X mà ống Rơnghen phát ra được tính theo công thức: hfmax = |eUAK| suy ra UAK = 12,4 kV.
Bài 86: : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn
A. Hiện tượng giải phòng electron liên kết thành electron dẫn gọi là hiện tượng quang điện bên trong.
B. Có thể gây ra hiện tượng quang dẫn với ánh sáng kích thích có bước sóng dài hơn giới hạn quang dẫn.
C. Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ giải phóng một electron liên kết thành một electron tự do gọi là electron dẫn.
D. Một lợi thế của hiện tượng quang dẫn là ánh sáng kích không cần phải có bước sóng ngắn.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn khi có bức xạ thích hợp có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang dẫn khi chiếu vào gọi là hiện tượng quang dẫn.
Bài 87: : Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào hiện tượng nào?
A. Hiện tượng quang điện trong
B. Hiện tượng quang dẫn
C. Hiện tượng quang điện ngoài
D. Hiện tượng phát quang của các chất rắn
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Quang điện trở là một tấm bán dẫn có giá trị điện trở thay đổi khi cường độ chùm sáng chiếu vào nó thay đổi, nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào hiện tượng quang điện trong
Bài 88: Tìm phát biểu sai về mẫu nguyên tử Bo
A. Nguyên tử chỉ tồn tại ở những trạng thái có năng lượng hoàn toàn xác định gọi là trạng thái dừng.
B. Nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng cao luôn có xu hướng chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn.
C. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử electron chỉ chuyển động trên những quỹ đạo cò bán kính xác định gọi là quỹ đạo dừng.
D. Khi nguyên tử chuyển trạng thái dừng thì electron ở vỏ nguyên tử thay đổi quỹ đạo và nguyên tử phát ra một phôtôn.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng thì các nguyên từ không bức xạ. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên các quỹ đạo dừng có bán kính hoàn toàn xác định.
Tiên đề về hấp thụ và bức xạ năng lượng: Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng cao sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì nó sẽ phát ra một photon có năng lượng bằng hiệu năng lượng của hai trạng thái dừng và ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng thấp muốn lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn phải hấp thụ một photon có năng lượng đúng bằng hiệu năng lượng của hai trạng thái dừng.
Bài 89: Dãy Lyman trong quang phổ vạch của Hiđrô ứng với sự dịch chuyển của các electron từ các quỹ đạo dừng có năng lượng cao về quỹ đạo:
A. K B. L C. M D. N
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Dãy Laiman: ứng với sự dịch chuyển của các electron từ các quỹ đạo dừng (n > 1) về quĩ đạo K (m = 1) thì phát ra các vạch thuộc dãy Laiman: m = 1; n = 2, 3, 4…
Bài 90: Dãy quang phổ nào trong số các dãy phổ dưới đây xuất hiện trong phần phổ bức xạ tử ngoại của nguyên tử H
A. Dãy Lyman
B. Dãy Banme
C. Dãy Braket
D. Dãy Pasen
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Các vạch bức xạ của dãy Lyman thuộc vùng tử ngoại.
Bài 91: Các bức xạ trong dãy Banme thuộc vùng nào trong các vùng sau?
A. Vùng hồng ngoại
B. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại
C. Vùng tử ngoại
D. Vùng ánh sáng nhìn thấy
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Các bức xạ trong dãy có một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại.
Bài 92: : Phát biểu nào sau đây là Đúng khi nói về quang phổ của nguyên tử H
A. Quang phổ của nguyên tử H là quang phổ liên tục
A. Các vạch màu trong quang phổ có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
A. Giữa các dãy Laiman, Banme, Pasen không có ranh giới xác định
A. A, B, C đều sai
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Quang phổ của nguyên tử H là quang phổ vạch ⇒ A,B sai
Giữa các dãy Laiman, Banme, Pasen có ranh giới xác định ⇒ C sai
Bài 93: Chọn mệnh đề đúng khi nói về quang phổ vạch của nguyên tử H
A. Bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Banme ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo M về quỹ đạo L.
B. Bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Lyman ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo P về quỹ đạo K
C. Bức xạ có bước sóng ngắn nhất ở dãy Lyman ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo L về quỹ đạo K
D. Bức xạ có bước sóng ngắn nhất ở dãy Pasen ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo N về quỹ đạo M
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Bức xạ có bước sóng ngắn nhất λmin và dài nhất λmax thuộc dãy Banme:
hc/λBmin = E∞ - E2 ; hc/λBmax = E3 - E2
Bài 94: Nguyên tử H bị kích thích do chiếu xạ và electrôn của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo M. Sau khi ngừng chiếu xạ nguyên tử H phát xạ thứ cấp, phổ này gồm:
A. Hai vạch của dãy Ly man
B. 1 vạch dãy Laiman và 1 vạch dãy Bamme
C. Hai vạch của dãy Ban me
D. 1 vạch dãy Banme và 2 vạch dãy Lyman
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Khi ngừng chiếu xạ nguyên tử Hidro phát xạ thứ cấp gồm 3 vạch
1 vạch dãy Ban me (M ⇒ L)
2 vạch dãy Lai-man (L ⇒ K hoặc M ⇒ K)
Bài 95: Công thoát của kim loại làm catốt của một tế bào quang điện là 2,5eV. Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ vào catốt thì các electron quang điện bật ra có động năng cực đại là 1,5eV. Bước sóng của bức xạ nói trên là
A. 0,31μm B. 3,2μm C. 0,49μm D. 4,9μm
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Áp dụng phương trình Anh-xtanh ta có:
Bước sóng của bức xạ nói trên là:
Bài 96: Công cần thiết để tách một electron ra khỏi một kim loại làm catốt của một tế bào quang điện là 2,76eV. Nếu chiếu lên bề mặt catốt này một bức xạ mà phô tôn có năng lượng là 4,14eV thì dòng quang điện triệt tiêu khi đặt vào giữa anốt và catốt của tế bào quang điện một hiệu điện thế là
A. – 1,38V B. – 1,83V C. – 2,42V D. – 2,24V
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải:
Áp dụng phương trình Anh-xtanh ta có: hc/λ =A + e|Uh|
Dòng quang điện triệt tiêu khi đặt vào giữa anốt và catốt của tế bào quang điện một hiệu điện thế hãm Uh.
Ta có:
Suy ra Uh = -1,38V
Bài 97: Với ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 0,4μm thì các electron quang điện bị hãm lại hoàn toàn khi đặt vào anốt và catốt một hiệu điện thế - 1,19V. Kim loại làm catốt của tế bào quang điện nói trên có giới hạn quang điện là
A. 0,64μm B. 0,72μm C. 0,54μm D. 6,4μm
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải:
Áp dụng phương trình Anh-xtanh ta có: hc/λ =A + e|Uh| = hc/λ0 + e|Uh|
Suy ra:
Bài 98: : Năng lượng cần thiết để iôn hoá nguyên tử kim loại là 2,2eV. Kim loại này có giới hạn quang điện là
A. 0,49 μm B. 0,56 μm C. 0,65 μm D. 0,9 μm
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Kim loại này có giới hạn quang điện là:
Bài 99: Một tế bào quang điện có catốt bằng Na, công thoát của electron của Na bằng 2,1eV. Chiếu vào tế bào quang điện bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,42μm. Trị số của hiệu điện thế hãm:
A. –1V B. –0,2V C. –0,4V D. –0,857V
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Áp dụng phương trình Anh-xtanh ta có: hc/λ =A + e|Uh| = hc/λ0 + e|Uh|
Suy ra:
Vậy Uh = -0,857V
Bài 100: Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400 nm vào catôt của một tế bào quang điện, được làm bằng Na. Giới hạn quang điện của Na là 0,50 μm. Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện là
A. 3,28.105 m/s. B. 4,67.105 m/s. C. 5,45.105 m/s. D. 6,33.105 m/s.
Lời giải:
Đáp án:
HD Giải: Áp dụng phương trình Anh-xtanh
Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện là: