X

Chuyên đề Vật Lý lớp 12

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản) - Vật Lí lớp 12


125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản)

Với 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản) Vật Lí lớp 12 tổng hợp 125 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Sóng cơ và Sóng âm từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 12.

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản)

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 1: Sóng cơ

A. là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.

B. là dao động của mọi điểm trong môi trường.

C. là một dạng chuyển động đặc biệt của môi trường.

D. là sự truyền chuyển động của các phần tử trong môi trường.

Lời giải:

Đáp án: A

Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.

Bài 2: Nhận xét nào sau đây là đúng

A. Khi có sóng truyền trên mặt nước thì các phần tử dao động trên mặt nước sẽ dao động cùng một trạng thái.

B. Khi có sóng truyền trên mặt nước thì các phần tử trên mặt nước sẽ dao động cùng một tần số.

C. Khi có sóng truyền trên mặt nước thì các phần tử dao động trên mặt nước sẽ dao động cùng một biên độ.

D. Khi có sóng truyền trên mặt nước thì các phần tử dao động trên mặt nước sẽ dao động cùng một vận tốc.

Lời giải:

Đáp án: B

Tất cả các phân tử vật chất trong tất cả các môi trường mà sóng truyền qua đều dao động cùng một tần số và chu kì, bằng tần số và chu kì của nguồn sóng, gọi là tần số (chu kì) sóng:

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 3: Trong sự truyền sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?

A. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền dao động của các phần tử vật chất.

B. Phương trình sóng là hàm tuần hoàn theo không gian và tuần hoàn theo thời gian.

C. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng dao động.

D. Quá trình truyền sóng là quá trình di chuyển các phần tử vật chất theo phương truyền sóng.

Lời giải:

Đáp án: D

Quá trình truyền sóng không làm di chuyển các phần tử vật chất theo phương truyền sóng.

Bài 4: Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào

A. tốc độ truyền sóng và bước sóng.

B. phương truyền sóng và tần số sóng.

C. phương dao động và phương truyền sóng.

D. phương dao động và tốc độ truyền sóng.

Lời giải:

Đáp án: C

Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào phương dao động và phương truyền sóng.

Bài 5: Sóng dọc là sóng có phương dao động

A. nằm ngang.

B. trùng với phương truyền sóng.

C. vuông góc với phương truyền sóng.

D. thẳng đứng.

Lời giải:

Đáp án: B

Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng.

Bài 6: Sóng dọc là sóng cơ

A. chỉ truyền được trong chất rắn và bề mặt chất lỏng.

B. truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân không.

C. truyền được trong chất rắn, chất lỏng và chất khí.

D. không truyền được trong chất rắn.

Lời giải:

Đáp án: C

Sóng dọc là sóng cơ truyền được trong chất rắn, chất lỏng và chất khí.

Bài 7: Trong sóng cơ, sóng dọc không truyền được trong môi trường

A. chất rắn.     B. chất khí.

C. chân không.     D. chất lỏng.

Lời giải:

Đáp án: C

sóng dọc không truyền được trong chân không

Bài 8: Sóng ngang là sóng cơ có phương dao động

A. nằm ngang.

B. trùng với phương truyền sóng.

C. vuông góc với phương truyền sóng.

D. thẳng đứng.

Lời giải:

Đáp án: C

Sóng ngang là sóng cơ có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng

Bài 9: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sóng dọc truyền được trong các chất rắn, lỏng, khí và chân không.

B. Sóng ngang là sóng cơ truyền theo phương nằm ngang.

C. Sóng ngang truyền được trên bề mặt chất lỏng và trong chất rắn.

D. Sóng dọc là sóng cơ truyền theo phương thẳng đứng.

Lời giải:

Đáp án: C

Sóng ngang truyền được trên bề mặt chất lỏng và trong chất rắn.

Bài 10: Chu kì sóng là

A. chu kỳ dao động của các phần tử môi trường có sóng truyền qua.

B. đại lượng nghịch đảo của tần số góc của sóng

C. tốc độ truyền năng lượng trong 1 (s).

D. thời gian sóng truyền đi được nửa bước sóng.

Lời giải:

Đáp án: A

Chu kì sóng là chu kỳ dao động của các phần tử môi trường có sóng truyền qua.

Bài 11: Bước sóng là

A. quãng đường sóng truyền trong 1 (s).

B. khoảng cách giữa hai điểm có li độ bằng không.

C. khoảng cách giữa hai bụng sóng.

D. quãng đường sóng truyền đi trong một chu kỳ.

Lời giải:

Đáp án: D

Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi trong một chu kỳ.

Bài 12: Tốc độ truyền sóng là tốc độ

A. dao động của các phần tử vật chất.

B. dao động của nguồn sóng.

C. truyền năng lượng sóng.

D. truyền pha của dao động.

Lời giải:

Đáp án: D

Tốc độ truyền sóng là tốc độ truyền pha của dao động.

Bài 13: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Vận tốc truyền sóng là vận tốc dao động của phần tử vật chất.

B. Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một một giây

C. Khi có sóng truyền qua các phần tử vật chất sẽ di chuyển theo phương truyền sóng.

D. Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha trên cùng một phương truyền sóng

Lời giải:

Đáp án: D

Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha trên cùng một phương truyền sóng.

Bài 14: Khi nói về các đại lượng đặc trưng của sóng cơ học, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tần số của sóng là tần số dao động của các phần tử dao động.

B. Vận tốc của sóng bằng vận tốc dao động của các phần tử dao động.

C. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ.

D. Chu kỳ của sóng chính bằng chu kỳ dao động của các phần tử dao động sóng.

Lời giải:

Đáp án: B

Vận tốc truyền sóng là vận tốc truyền pha của dao động.

Bài 15: Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v và bước sóng Hệ thức đúng là

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Đáp án: A

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 16: Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng cơ là

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Đáp án: D

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 17: Sóng cơ lan truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ v không đổi, khi tăng tần số sóng lên 2 lần thì bước sóng sẽ

A. tăng 2 lần.     B. tăng 1,5 lần.

C. không đổi.     D. giảm 2 lần.

Lời giải:

Đáp án: D

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) , khi f tăng 2 thì bước sóng giảm 2

Bài 18: Một sóng cơ khi truyền trong môi trường 1 có bước sóng và vận tốc là λ1 và v1. Khi truyền trong môi trường 2 có bước sóng và vận tốc là λ2 và v2. Biểu thức nào sau đây là đúng?

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Đáp án: B

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) , tần số f của sóng không đổi nên 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 19: Một sóng cơ lan truyền trong môi trường A với vận tốc vA, bước sóng λA khi lan truyền trong môi trường B thì vận tốc là vB = 2vA. Bước sóng trong môi trường B là

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Đáp án: A

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) , tần số f của sóng không đổi nên vB = 2vA thì λB = 2λA

Bài 20: Một sóng cơ truyền trong một môi trường với tốc độ v, tần số góc ω, bước sóng λ. Biểu thức nào sau đây đúng?

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Đáp án: A

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 21: Một sóng cơ có bước sóng λ, tần số f truyền trong một môi trường với tốc độ v. Hai điểm M, N cách nhau một đoạn d trên cùng một phương truyền sóng có độ lệch pha Δφ được tính bởi công thức

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Đáp án: D

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 22: Trong sóng cơ, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng và dao động cùng pha gọi là

A. chu kì sóng.     B. tần số truyền sóng.

C. bước sóng.     D. vận tốc truyền sóng.

Lời giải:

Đáp án: C

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng và dao động cùng pha.

Bài 23: Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường. Xét trên một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai phần tử môi trường

A. dao động cùng pha là một phần tư bước sóng

B. gần nhau nhất dao động cùng pha là một bước sóng

C. dao động ngược pha là một phần tư bước sóng

D. gần nhau nhất dao động ngược pha là một bước sóng

Lời giải:

Đáp án: B

Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường. Xét trên một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai phần tử môi trường gần nhau nhất dao động cùng pha là một bước sóng

Bài 24: Sóng cơ có tần số 50 Hz truyền trong môi trường với vận tốc 160 m/s. Ở cùng một thời điểm, hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng có dao động cùng pha với nhau, cách nhau

A. 3,2m.     B. 2,4m     C. 1,6m     D. 0,8m.

Lời giải:

Đáp án: A

Hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng có dao động cùng pha với nhau, cách nhau một bước sóng 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 25: Một sóng có chu kì 0,125s thì tần số của sóng này là:

A. 8Hz.     B. 4Hz.     C. 16Hz.     D. 10Hz.

Lời giải:

Đáp án: A

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 26: Một sóng hình sin có tần số 450 Hz, lan truyền với tốc độ 360 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà các phần tử môi trường tại hai điểm đó dao động ngược pha nhau là

A. 0,8 m.     B. 0,4 m.     C. 0,4 cm.     D. 0,8 cm.

Lời giải:

Đáp án: B

Hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng có dao động ngược pha với nhau, cách nhau nửa bước sóng 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 27: Một sóng cơ truyền trong một môi trường có u = Acos(ωt = 0,5πx)(cm) (x tính bằng m). Sóng này có bước sóng bằng

A. 1cm.     B. 4cm.     C. 1m.     D. 4m.

Lời giải:

Đáp án: D

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 28: Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy có 5 đỉnh sóng đều đặn qua trước mặt trong 6s. Biết khoảng cách giữa 3 đỉnh sóng liên tiếp bằng 1,8m. Tốc độ truyền sóng trên mặt hồ là

A. 0,75m/s.     B. 0,6m/s.

C. 0,5m/s.     D. 0,4m/s.

Lời giải:

Đáp án: B

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 29: Một người quan sát trên mặt biển thấy chiếc phao nhô lên cao 10 lần Trong 36 (s) và đo được khoảng cách hai đỉnh lân cận là 10 m. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt biển.

A. v = 2,5 m/s.     B. v = 5 m/s.

C. v = 10 m/s.     D. v = 1,25 m/s.

Lời giải:

Đáp án: A

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 30: Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120 Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là

A. 240m/s.     B. 12m/s.

C. 15m/s.     D. 300m/s.

Lời giải:

Đáp án: C

4λ = 0,5 ⇒ λ = 0,125m → v = λf = 0,125.120 = 15m/s

Bài 31: Một sóng lan truyền với tốc độ v = 200 m/s có bước sóng λ = 4 m. Chu kỳ dao động của sóng là

A. T = 0,02 (s).     B. T = 50 (s).

C. T = 1,25 (s).     D. T = 0,2 (s).

Lời giải:

Đáp án: A

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 32: Sóng truyền dọc theo trục Ox có bước sóng 40 cm và tần số 8 Hz. Chu kỳ và tốc độ truyền sóng có giá trị là

A. T = 0,125 (s) ; v = 320 cm/s.

B. T = 0,25 (s) ; v = 330 cm/s.

C. T = 0,3 (s) ; v = 350 cm/s.

D. T = 0,35 (s) ; v = 365 cm/s.

Lời giải:

Đáp án: A

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 33: Phương trình dao động sóng tại điểm O có dạng u = 5cos(200πt) mm. Chu kỳ dao động tại điểm O là

A. T = 100 (s).     B. T = 100π (s).

C. T = 0,01 (s).     D. T = 0,01π (s).

Lời giải:

Đáp án: C

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 34: Một điểm A trên mặt nước dao động với tần số 100 Hz. Trên mặt nước người ta đo được khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 3 cm. Khi đó tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

A. v = 50 cm/s.     B. v = 50 m/s.

C. v = 5 cm/s.     D. v = 0,5 cm/s.

Lời giải:

Đáp án: A

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 35: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài có li độ 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) cm, d đo bằng cm. Li độ của sóng tại d = 1 cm và t = 1 (s) là

A. u = 0 cm.     B. u = 6 cm.

C. u = 3 cm.     D. u = –6 cm.

Lời giải:

Đáp án: A

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 36: Trên mặt nước có một nguồn dao động tạo ra tại điểm O một dao động điều hoà có tần số ƒ = 50 Hz. Trên mặt nước xuất hiện những sóng tròn đồng tâm O cách đều, mỗi vòng cách nhau 3 cm. Tốc độ truyền sóng ngang trên mặt nước có giá trị bằng

A. v = 120 cm/s.     B. v = 150 cm/s.

C. v = 360 cm/s.     D. v = 150 m/s.

Lời giải:

Đáp án: B

Mỗi vòng cách nhau 3 cm ⇒ λ = 3cm ⇒ v = λf = 3.50 = 150cm/s

Bài 37: Một sóng cơ truyền trên mặt chất lỏng có phương trình sóng 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) . Phát biểu nào sau đây sai?

A. A là biên độ dao động của phần tử vật chất.

B. λ là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.

C. x là li độ dao động của phần tử vật chất.

D. ω là tần số góc của phần tử vật chất.

Lời giải:

Đáp án: C

x là khoảng cách từ phần tử vật chất đến nguồn

Bài 38: Tại nguồn O, phương trình dao động của sóng là u = acos(ωt), gọi là bước sóng, v là tốc độ truyền sóng. Phương trình dao động của điểm M cách O một đoạn d có dạng

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Đáp án: A

Phương trình dao động của điểm M cách O một đoạn d có dạng 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 39: Khi sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi?

A. tốc độ truyền sóng.     B. bước sóng.

C. năng lượng sóng.     D. tần số sóng.

Lời giải:

Đáp án: D

Khi sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì tần số sóng không đổi

Bài 40: Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha là

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Đáp án: C

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha là 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 41: Trong sự truyền sóng cơ, hai điểm M và N nằm trên một phương truyền sóng dao động lệch pha nhau một góc là (2k +1)π/2. Khoảng cách giữa hai điểm đó với k = 0, 1, 2... là

A. d = (2k + 1)λ/4.     B. d = (2k + 1)λ.

C. d = (2k + 1)λ/2.     D. d = kλ.

Lời giải:

Đáp án: A

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 42: Hai sóng dao động cùng pha khi độ lệch pha của hai sóng ∆φ bằng

A. ∆φ = 2kπ.     B. ∆φ = (2k + 1)π.

C. ∆φ = ( k + 1/2)π.     D. ∆φ = (2k –1)π.

Lời giải:

Đáp án: A

Hai sóng dao động cùng pha khi độ lệch pha của hai sóng ∆φ = 2kπ.

Bài 43: Trong sự truyền sóng cơ, hai điểm M và N nằm trên một phương truyền sóng dao động lệch pha nhau một góc là 2kπ. Khoảng cách giữa hai điểm đó với k = 0, 1, 2... là

A. d = (2k + 1)λ/4.     B. d = (2k + 1)λ.

C. d = (2k + 1)λ/2.     D. d = kλ.

Lời giải:

Đáp án: D

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 44: Trong sự truyền sóng cơ, hai điểm M và N nằm trên một phương truyền sóng dao động lệch pha nhau một góc là (2k+1)π. Khoảng cách giữa hai điểm đó với k = 0, 1, 2... là

A. d = (2k + 1)λ/4.     B. d = (2k + 1)λ.

C. d = (2k + 1)λ/2.     D. d = kλ.

Lời giải:

Đáp án: C

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 45: Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha bằng

A. λ/4.     B. λ.     C. λ/2.     D. 2λ.

Lời giải:

Đáp án: B

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha bằng một bước sóng

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 1: Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động vuông pha (lệch pha góc 900) là

A. λ/4.     B. λ/2     C. λ     D. 2λ.

Lời giải:

Đáp án: A

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động vuông pha bằng một phần tư bước sóng.

Bài 2: Sóng truyền từ A đến M với bước sóng λ = 60 cm. M cách A một khoảng d = 30 cm. So với sóng tại A thì sóng tại M

A. cùng pha với nhau.

B. sớm pha hơn một góc là 3π/2 rad.

C. ngược pha với nhau.

D. vuông pha với nhau.

Lời giải:

Đáp án: C

d = λ/2 nên sóng tại A và M ngược pha nhau

Bài 3: Sóng truyền từ A đến M cách A một đoạn d = 4,5 cm, với bước sóng λ =6 cm. Dao động sóng tại M có tính chất nào sau đây?

A. Chậm pha hơn sóng tại A góc 3π/2 rad.

B. Sớm pha hơn sóng tại góc 3π/2 rad.

C. Cùng pha với sóng tại A.

D. Ngược pha với sóng tại A.

Lời giải:

Đáp án: A

Sóng truyền từ A đến M nên sóng tại M chậm pha hơn tại A một góc

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 4: Một sóng ngang có phương trình sóng là 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) , Trong đó d có đơn vị là cm. Bước sóng của sóng là

A. λ = 10 mm.     B. λ = 5 cm.

C. λ = 1 cm.     D. λ = 10 cm.

Lời giải:

Đáp án: D

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 5: Một sóng ngang có phương trình dao động 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) , với d có đơn vị mét, t đơn vị giây. Chu kỳ dao động của sóng là

A. T = 1 (s).     B. T = 0,5 (s).

C. T = 0,05 (s).     D. T = 0,1 (s).

Lời giải:

Đáp án: B

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 6: Phương trình dao động của một nguồn phát sóng có dạng u = acos(20πt) cm. Trong khoảng thời gian 0,225 (s) sóng truyền được quãng đường

A. bằng 0,225 lần bước sóng.

B. bằng 2,25 lần bước sóng.

C. bằng 4,5 lần bước sóng.

D. bằng 0,0225 lần bước sóng.

Lời giải:

Đáp án: B

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 7: Hiện tượng giao thoa sóng là

A. giao thoa của hai sóng tại một một điểm trong môi trường.

B. sự tổng hợp của hai dao động điều hoà.

C. sự tạo thành các vân hình parabol trên mặt nước.

D. hai sóng kết hợp khi gặp nhau tại một điểm có thể tăng cường hoặc triệt tiêu nhau.

Lời giải:

Đáp án: D

Hiện tượng giao thoa sóng là hai sóng khi gặp nhau tại một điểm có thể tăng cường hoặc triệt tiêu nhau.

Bài 8: Phát biểu nào sau đây sai? Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng

A. các điểm không dao động tạo thành các vân cực tiểu.

B. tồn tại các điểm dao động với biên độ cực đại.

C. tồn tại các điểm không dao động.

D. các điểm dao động mạnh tạo thành các đường thẳng cực đại.

Lời giải:

Đáp án: D

Các điểm dao động mạnh tạo thành các vân hypebol cực đại.

Bài 9: Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có sự gặp nhau của hai sóng

A. xuất phát từ hai nguồn truyền ngược chiều nhau.

B. xuất phát từ hai nguồn sóng kết hợp.

C. xuất phát từ hai nguồn dao động cùng biên độ.

D. xuất phát từ hai nguồn bất kì.

Lời giải:

Đáp án: B

Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có sự gặp nhau của hai sóng xuất phát từ hai nguồn sóng kết hợp.

Bài 10: Hai nguồn kết hợp là hai nguồn

A. cùng tần số, cùng phương

B. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

C. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian

D. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ

Lời giải:

Đáp án: B

Hai nguồn kết hợp là hai nguồn cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian

Bài 11: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối tâm hai sóng có độ dài là

A. hai lần bước sóng.

B. một bước sóng.

C. một nửa bước sóng.

D. một phần tư bước sóng.

Lời giải:

Đáp án: C

Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối tâm hai sóng có độ dài là một nửa bước sóng.

Bài 12: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực tiểu liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu?

A. bằng hai lần bước sóng.

B. bằng một bước sóng.

C. bằng một nửa bước sóng.

D. bằng một phần tư bước sóng.

Lời giải:

Đáp án: C

Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực tiểu liên tiếp nằm trên đường nối tâm hai sóng có độ dài là một nửa bước sóng.

Bài 13: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa một cực đại và một cực tiểu liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu?

A. bằng hai lần bước sóng.

B. bằng một bước sóng.

C. bằng một nửa bước sóng.

D. bằng một phần tư bước sóng.

Lời giải:

Đáp án: D

Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa một cực đại và một cực tiểu liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng một phần tư bước sóng.

Bài 14: Trong thí nghiệm về hiện tượng sóng trên mặt nước, nếu gọi bước sóng là λ, thì khoảng cách giữa n vòng tròn sóng (gợn nhô) liên tiếp nhau sẽ là

A. (n - 1) λ.     B. (n + 1) λ.

C. n λ.     D. 0,5 λ.

Lời giải:

Đáp án: A

Trong thí nghiệm về hiện tượng sóng trên mặt nước, nếu gọi bước sóng là λ, thì khoảng cách giữa n vòng tròn sóng (gợn nhô) liên tiếp nhau sẽ là (n -1)λ

Bài 15: Trong sự giao thoa sóng trên mặt nước của hai nguồn kết hợp, cùng pha, những điểm dao động với biên độ cực đại có hiệu khoảng cách từ đó tới hai nguồn

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: D

Những điểm dao động với biên độ cực đại có hiệu khoảng cách từ đó tới hai nguồn d2 – d1 = kλ, với k = 0, ±1, ±2,…

Bài 16: Trong sự giao thoa sóng trên mặt nước của hai nguồn kết hợp, cùng pha, những điểm dao động với biên độ cực tiểu có hiệu khoảng cách từ đó tới hai nguồn

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: A

Những điểm dao động với biên độ cực tiểu có hiệu khoảng cách từ đó tới hai nguồn

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) , với k = 0, ±1, ±2,…

Bài 17: Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động đồng pha theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình . Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực tiểu sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng

A. một số lẻ lần bước sóng.

B. một số nguyên lần bước sóng.

C. một số lẻ lần nửa bước sóng.

D. một số nguyên lần nửa bước sóng.

Lời giải:

Đáp án: C

Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực tiểu sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng một số lẻ lần nửa bước sóng.

Bài 18: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với cùng tần số và cùng pha. Khi nói về vị trí các điểm cực tiểu, kết luận nào sau đây là sai ?

A. Độ lệch pha của hai sóng gửi tới là Δφ = π + kπ với k ∈ Z.

B. Tập hợp những điểm cực tiểu tạo thành những gợn hình hypebol trên mặt nước.

C. Hiệu đường đi của hai sóng gửi tới điểm đó bằng số lẻ lần nửa bước sóng.

D. Hai sóng gửi tới ngược pha nhau.

Lời giải:

Đáp án: A

Độ lệch pha của hai sóng gửi tới là Δφ = π + 2kπ với k ∈ Z.

Bài 19: Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ

A. dao động với biên độ cực tiểu.

B. dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại.

C. dao động với biên độ cực đại.

D. không dao động.

Lời giải:

Đáp án: C

Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 có d2 – d1 = 0 nên dao động với biên độ cực đại.

Bài 20: Trên mặt nước tại A, B có hai nguồn sóng kết hợp có phương trình uA = Acosωt và uB = Acos(ωt + π). Những điểm nằm trên đường trung trực của AB sẽ dao động với biên độ

A. bất kì.

B. bằng biên độ sóng thành phần.

C. nhỏ nhất.     D. lớn nhất.

Lời giải:

Đáp án: C

Do hai nguồn ngược pha nên những điểm nằm trên đường trung trực của AB sẽ dao động với biên độ nhỏ nhất.

Bài 21: Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động theo phương thẳng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nước. Tại trung điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động

A. ngược pha nhau.

B. lệch pha nhau góc π/3.

C. lệch pha nhau góc π/2.

D. cùng pha nhau.

Lời giải:

Đáp án: D

Tại trung điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại nên hai nguồn sóng đó dao động cùng pha nhau.

Bài 22: Thực hiện giao thoa trên mặt chất lỏng với hai nguồn S1, S2 giống nhau. Phương trình dao động tại S1 và S2 đều là u = acosωt. Tại điểm M cách S1 và S2 một đoạn d1 và d2 dao động với biên độ A bằng

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: D

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 23: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp cùng pha A và B. Trên đoạn AB, vị trí cân bằng hai cực đại liên tiếp là 4cm, bước sóng là

A. 12cm.     B. 8cm.     C. 2cm.     D. 4cm.

Lời giải:

Đáp án: B

Hai cực đại liên tiếp cách nhau nửa bước sóng nên 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 24: Hai nguồn sóng kết hợp A và B cùng tần số, cùng biên độ và cùng pha. Coi biên độ sóng không đổi. Điểm M, A, B, N theo thứ tự thẳng hàng. Nếu biên độ dao động tổng hợp tại M có giá trị là 6 mm, thì biên độ dao động tổng hợp tại N có giá trị:

A. 6√2 mm     B. 3 mm     C. 6 mm     D. 3√3 mm

Lời giải:

Đáp án: C

M và N có cùng biên độ 6 mm

Bài 25: Sóng phản xạ

A. luôn luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.

B. ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ khi phản xạ trên một vật cản cố định.

C. ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ khi phản xạ trên một vật cản tự do.

D. luôn luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.

Lời giải:

Đáp án: B

Sóng phản xạ ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ khi phản xạ trên một vật cản cố định.

Bài 26: Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản tự do, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tần số của sóng phản xạ luôn lớn hơn tần số của sóng tới.

B. Sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.

C. Tần số của sóng phản xạ luôn nhỏ hơn tần số của sóng tới.

D. Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.

Lời giải:

Đáp án: B

Sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ khi phản xạ trên vật cản tự do

Bài 27: Tại điểm phản xạ của vật cản tự do thì sóng tới và sóng phản xạ

A. lệch pha π/2     B. ngược pha.

C. lệch pha kπ     D. cùng pha.

Lời giải:

Đáp án: D

Tại điểm phản xạ của vật cản tự do thì sóng tới và sóng phản xạ cùng pha.

Bài 28: Sóng dừng là hiện tượng

A. sóng trên một sợi dây mà hai đầu dây được giữ cố định.

B. sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.

C. sóng không lan truyền nữa do bị một vật cản chặn lại.

D. sóng được tạo thành giữa hai điểm cố định trong một môi trường.

Lời giải:

Đáp án: B

Sóng dừng là hiện tượng sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.

Bài 29: Ta quan sát thấy hiện tượng gì khi trên dây có sóng dừng?

A. Trên dây có những bụng sóng xen kẽ với nút sóng.

B. Tất cả các điểm trên dây đều chuyển động với cùng tốc độ.

C. Tất cả các điểm trên dây đều dao động với biên độ cực đại.

D. Tất cả phần tử dây đều đứng yên.

Lời giải:

Đáp án: A

Khi có sóng dừng thì trên dây có những bụng sóng xen kẽ với nút sóng

Bài 30: Sóng truyền trên một sợi dây hai đầu cố định có bước sóng λ. Điều kiện để có sóng dừng trên dây thì chiều dài ℓ của dây là

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: B

Sóng truyền trên một sợi dây hai đầu cố định thì 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 31: Điều kiện có sóng dừng trên dây chiều dài ℓ khi một đầu dây cố định và đầu còn lại tự do là

A. ℓ = kλ.     B. ℓ = kλ/2.

C. ℓ = (2k + 1)λ/2.     D. ℓ = (2k + 1)λ/4.

Lời giải:

Đáp án: D

Sóng truyền trên một sợi dây khi một đầu dây cố định và đầu còn lại tự do thì ℓ = (2k + 1)λ/4.

Bài 32: Một dây đàn hồi có chiều dài ℓ, hai đầu cố định. Sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất là

A. λmax = ℓ/2.     B. λmax = ℓ.

C. λmax = 2ℓ.     D. λmax = 4ℓ.

Lời giải:

Đáp án: C

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 33: Một dây đàn hồi có chiều dài ℓ, một đầu cố định, một đầu tự do. Sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất là

A. λmax = ℓ/2.     B. λmax = ℓ.

C. λmax = 2ℓ.     D. λmax = 4ℓ.

Lời giải:

Đáp án: D

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 34: Trên một sợi dây có chiều dài ℓ, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: A

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 35: Quan sát trên một sợi dây thấy có sóng dừng với biên độ của bụng sóng là a. Tại điểm trên sợi dây cách bụng sóng một phần tư bước sóng có biên độ dao động bằng:

A.a/2     B.0     C.a/4     D.a

Lời giải:

Đáp án: B

Điểm cách bụng một phần tư bước sóng là nút nên biên độ bằng 0

Bài 36: Một sợi dây chiều dài ℓ căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với n bụng sóng, tốc độ truyền sóng trên dây là v. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: D

Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 37: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, có sóng dừng với 2 bụng sóng. Bước sóng của sóng truyền trên đây là

A. 1m.     B. 0,5m.     C. 2m.     D. 0,25m.

Lời giải:

Đáp án: A

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 38: Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định, bước sóng bằng

A. độ dài của dây.

B. một nửa độ dài của dây.

C. khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp.

D. hai lần khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp

Lời giải:

Đáp án: D

Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) nên hai lần khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là một bước sóng

Bài 39: Để tạo một hệ sóng dừng giữa hai đầu dây cố định thì chiều dài của dây phải bằng

A. một số lẻ lần bước sóng.

B. một số nguyên lần nửa bước sóng.

C. một số lẻ lần nửa nửa bước sóng.

D. một số nguyên lần bước sóng.

Lời giải:

Đáp án: B

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) chiều dài của dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng.

Bài 40: Một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định, một đầu tự do. Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi khi

A. chiều dài của dây bằng số nguyên lần nửa bước sóng.

B. chiều dài của dây bằng số nguyên lần bước sóng.

C. chiều dài của dây bằng một phần tư bước sóng.

D. chiều dài của dây bằng một số nguyên lẻ lần một phần tư bước sóng.

Lời giải:

Đáp án: D

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) chiều dài của dây bằng một số nguyên lẻ lần một phần tư bước sóng

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 1: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ vị trí cân bằng một bụng sóng đến nút gần nó nhất bằng

A. một nửa bước sóng.

B. một số nguyên lần bước sóng.

C. một bước sóng.

D. một phần tư bước sóng.

Lời giải:

Đáp án: D

Khoảng cách từ vị trí cân bằng một bụng sóng đến nút gần nó nhất bằng một phần tư bước sóng.

Bài 2: Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng để

A. xác định tốc độ truyền sóng.

B. xác định chu kì sóng.

C. xác định năng lượng sóng.

D. xác định tần số sóng.

Lời giải:

Đáp án: A

Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng để xác định tốc độ truyền sóng.

Bài 3: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng

A. hai lần bước sóng.

B. một bước sóng.

C. một nửa bước sóng.

D. một phần tư bước sóng.

Lời giải:

Đáp án: C

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng một nửa bước sóng.

Bài 4: Xét sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi rất dài, tại A là một bụng sóng, tại B là một nút sóng. Quan sát thấy giữa A và B còn có một bụng sóng khác. Khoảng cách A và B bằng bao nhiêu lần bước sóng.

A. Ba phần tư.     B. Năm phần tư.

C. Một phần tư.     D. Nửa bước sóng.

Lời giải:

Đáp án: A

Chiều dài sợi dây bằng ba phần tư bước sóng.

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 5: Khi có sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp bằng

A. một phần ba bước sóng.

B. một phần tư bước sóng.

C. nửa bước sóng.

D. một bước sóng.

Lời giải:

Đáp án: C

Khi có sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp bằng nửa bước sóng.

Bài 6: Sóng âm được chia thành

A. hạ âm, siêu âm

B. hạ âm, âm nghe được, siêu âm

C. siêu âm, âm thanh

D. hạ âm, âm thanh

Lời giải:

Đáp án: B

Sóng âm được chia thành hạ âm, âm nghe được, siêu âm.

Bài 7: Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc

A. môi trường truyền sóng.

B. bước sóng λ.

C. tần số dao động.

D. năng lượng sóng.

Lời giải:

Đáp án: A

Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc môi trường truyền sóng.

Bài 8: Xét sự truyền âm trong các chất liệu: nhôm, gỗ, nước, không khí. Chất liệu truyền âm kém nhất là

A. nhôm.     B. không khí.

C. gỗ.     D. nước.

Lời giải:

Đáp án: B

Tốc độ truyền âm lớn nhất trong chất rắn và nhỏ nhất trong chất khí

Bài 9: Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì

A. bước sóng tăng, tần số không đổi.

B. bước sóng giảm, tần số không đổi.

C. bước sóng và tần số đều tăng.

D. bước sóng và tần số đều giảm.

Lời giải:

Đáp án: A

Khi truyền từ không khí vào nước thì tần số không đổi vận tốc tăng nên bước sóng tăng

Bài 10: Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?

A. Sóng âm không truyền được trong chân không.

B. Sóng âm có tần số lớn hơn 20000 Hz gọi là siêu âm.

C. Sóng siêu âm truyền được trong chân không.

D. Sóng âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz gọi là hạ âm.

Lời giải:

Đáp án: C

Sóng siêu âm không truyền được trong chân không.

Bài 11: Hạ âm là âm.

A. truyền được trong chân không.

B. có tần số nhỏ.

C. có tần số nhỏ hơn 16 Hz.

D. có tần số lớn hơn 20000 Hz.

Lời giải:

Đáp án: C

Hạ âm là âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz.

Bài 12: Tai người có thể nghe được sóng âm có tần số nằm trong khoảng nào dưới đây?

A. Từ 15 Hz đến 16000 Hz.

B. Từ 16 Hz đến 20000 Hz.

C. Từ 10 Hz đến 20000 Hz.

D. Từ 16 Hz đến 22000 Hz.

Lời giải:

Đáp án: B

Tai người có thể nghe được sóng âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz.

Bài 13: Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Siêu âm có thể truyền được trong chân không.

B. Siêu âm không thể truyền được trong chất rắn.

C. Siêu âm không phản xạ khi gặp vật cản.

D. Siêu âm có tần số lớn hơn 20000Hz.

Lời giải:

Đáp án: D

Siêu âm có tần số lớn hơn 20000Hz.

Bài 14: Sóng âm không truyền được trong môi trường nào sau đây?

A. chân không.     B. chất rắn.

C. chất khí.     D. chất lỏng.

Lời giải:

Đáp án: A

Sóng âm không truyền được trong chân không.

Bài 15: Loài động vật nào sau đây “nghe” được hạ âm?

A. Voi, chim bồ câu

B. Voi, cá heo

C. Dơi, chó, cá heo

D. Chim bồ câu, dơi

Lời giải:

Đáp án: A

Loài động vật nào sau đây “nghe” được hạ âm là voi, chim bồ câu

Bài 16: Loài động vật nào sau đây “nghe” được siêu âm?

A. Voi, chim bồ câu

B. Voi, cá heo

C. Dơi, chó, cá heo

D. Chim bồ câu, dơi

Lời giải:

Đáp án: C

Loài động vật nào sau đây “nghe” được hạ âm là dơi, chó, cá heo

Bài 17: Người ta sử dụng chất liệu nào sau đây dùng làm chất cách âm?

A. Nhôm, len     B. Nhựa, bông

C. Bông, len     D. Nhôm, nhựa

Lời giải:

Đáp án: C

Người ta sử dụng bông, len để làm chất cách âm

Bài 18: Tại một điểm, đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian là

A. độ to của âm.     B. độ cao của âm.

C. mức cường độ âm.     D. cường độ âm.

Lời giải:

Đáp án: D

Cường độ âm là đại lượng được đo bằng năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian

Bài 19: Cường độ âm được đo bằng đơn vị

A. niutơn trên mét.

B. oát trên mét vuông.

C. oát.

D. niutơn trên mét vuông.

Lời giải:

Đáp án: B

Đơn vị đo cường độ âm là oát trên mét vuông

Bài 20: Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm I. Biết cường độ âm chuẩn là I0. Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Lời giải:

Đáp án: B

Mức cường độ âm 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 21: Đơn vị thường dùng để đo mức cường độ âm là

A. W/m     B. Đề xi ben (dB)

C. J/s     D. W/m2

Lời giải:

Đáp án: B

Đơn vị thường dùng để đo mức cường độ âm là Đề xi ben (dB)

Bài 22: Âm do hai nhạc cụ khác nhau phát ra luôn khác nhau về

A. âm sắc.

B. độ to.

C. độ cao.

D. cả độ cao, độ to lẫn âm sắc.

Lời giải:

Đáp án: A

Âm do hai nhạc cụ khác nhau phát ra luôn khác nhau về âm sắc

Bài 23: Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với

A. độ cao.

B. cả độ cao và độ to.

C. đồ thị dao động âm.

D. độ to.

Lời giải:

Đáp án: C

Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đồ thị dao động âm

Bài 24: Hai âm cùng độ cao là hai âm có cùng

A. cường độ âm.     B. mức cường độ âm.

C. biên độ.     D. tần số.

Lời giải:

Đáp án: D

Hai âm cùng độ cao là hai âm có cùng tần số.

Bài 25: Độ to là một đặc trưng sinh lí của âm phụ thuộc vào

A. mức cường độ âm.

B. biên độ âm.

C. tần số và biên độ âm.

D. tần số âm.

Lời giải:

Đáp án: A

Độ to là một đặc trưng sinh lí của âm phụ thuộc vào mức cường độ âm

Bài 26: Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí gắn liền với đặc trưng vật lí của âm là

A. cường độ âm.

B. tần số.

C. mức cường độ âm.

D. đồ thị dao động.

Lời giải:

Đáp án: B

Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí gắn liền với đặc trưng vật lí của âm là tần số.

Bài 27: Âm sắc là

A. đặc trưng sinh lí của âm.

B. màu sắc của âm.

C. đặc trưng vật lí của âm.

D. tính chất của âm giúp ta cảm giác về sự trầm, bổng của các âm.

Lời giải:

Đáp án: A

Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm.

Bài 28: Cảm giác về sự trầm, bổng của âm được mô tả bằng khái niệm

A. độ to của âm     B. độ cao của âm

C. âm sắc của âm     D. mức cường độ âm

Lời giải:

Đáp án: B

Cảm giác về sự trầm, bổng của âm được mô tả bằng khái niệm độ cao của âm.

Bài 29: Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?

A. Âm sắc, độ cao, độ to là những đặc trưng sinh lí của âm.

B. Sóng âm là các sóng cơ truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí.

C. Âm nghe được có cùng bản chất với siêu âm và hạ âm.

D. Tốc độ truyền âm trong môi trường tỉ lệ với tần số âm.

Lời giải:

Đáp án: D

Tốc độ truyền âm trong môi trường phụ thuộc vào bản chất của môi trường đó.

Bài 30: Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tốc độ truyền âm thay đổi theo nhiệt độ.

B. Đơn vị cường độ âm là W/m2.

C. Môi trường truyền âm có thể là rắn, lỏng hoặc khí.

D. Những vật liệu như bông, xốp, nhung truyền âm tốt hơn kim loại.

Lời giải:

Đáp án: D

Bông, xốp là những vật liệu cách âm

Bài 31: Khi nói về đặc trưng sinh lí của âm, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số âm.

B. Âm sắc phụ thuộc tần số của âm.

C. Độ to của âm không phụ thuộc vào mức cường độ âm.

D. Độ cao của âm phụ thuộc vào môi trường truyền âm.

Lời giải:

Đáp án: A

Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số âm.

Bài 32: Một nhạc cụ phát ra âm có tần số cơ bản ƒ0 thì hoạ âm bậc 4 của nó là

A. ƒ0     B. 2ƒ0     C. 3ƒ0     D. 4ƒ0

Lời giải:

Đáp án: D

Hoạ âm bậc 4 có tần số là 4ƒ0

Bài 33: Một sóng âm truyền trong không khí, trong số các đại lượng: biên độ sóng, tần số sóng, độ cao của âm và bước sóng; đại lượng không phụ thuộc vào các đại lượng còn lại là

A. bước sóng.     B. biên độ sóng.

C. Độ cao của âm.     D. tần số sóng.

Lời giải:

Đáp án: B

Biên độ sóng không phụ thuộc và tần số, độ cao và bước sóng.

Bài 34: Sóng siêu âm

A. truyền được trong chân không.

B. không truyền được trong chân không.

C. truyền trong không khí nhanh hơn trong nước.

D. truyền trong nước nhanh hơn trong sắt.

Lời giải:

Đáp án: B

Sóng siêu âm không truyền được trong chân không

Bài 35: Một âm có tần số xác định lần lượt truyền trong nhôm, nước, không khí với tốc độ tương ứng là v1, v2, v3. Nhận định nào sau đây là đúng:

A. v2 > v1 > v3     B. v1 > v2 > v3

C. v3 > v2 > v1     D. v2 > v3 > v2

Lời giải:

Đáp án: B

Sóng âm truyền nhanh nhất trong chất rắn, chất lỏng, chất khí nên v1 > v2 > v.3

Bài 36: Cho các chất sau: không khí ở 0ºC, không khí ở 25ºC, nước và sắt. Sóng âm truyền nhanh nhất trong

A. sắt.     B. không khí ở 0ºC.

C. nước.     D. không khí ở 25ºC.

Lời giải:

Đáp án: A

Sóng âm truyền nhanh nhất trong chất rắn.

Bài 37: Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với vận tốc 1500m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là

A. 30,5m.     B. 3,0 km.

C. 75,0m.     D. 7,5m

Lời giải:

Đáp án: D

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 38: Một sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s và bước sóng 34 cm. Tần số của sóng âm này là:

A. 500 Hz     B. 2000 Hz

C. 1000 Hz     D. 1500 Hz

Lời giải:

Đáp án: C

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 39: Một lá thép mỏng, một đầu giữ cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì bằng . Âm do lá thép phát ra

A. là siêu âm.

B. là âm nghe được.

C. truyền được trong chân không.

D. là hạ âm.

Lời giải:

Đáp án: B

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) là âm nghe được

Bài 40: Một sóng âm có chu kì 80 ms. Sóng âm này

A. là âm nghe được.

B. là siêu âm.

C. là hạ âm.

D. truyền được trong chân không.

Lời giải:

Đáp án: C

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) là hạ âm

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 chọn lọc, có lời giải hay khác: