Phương pháp giải bài tập Tia X có lời giải - Vật Lí lớp 12
Phương pháp giải bài tập Tia X có lời giải
Tài liệu Phương pháp giải bài tập Tia X có lời giải Vật Lí lớp 12 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về Tia X từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vứng kiến thức môn Vật Lí lớp 12.
1. Phương pháp
♦ Định nghĩa Tia X là sóng điện từ có bước sóng từ 10-8 đến 10-11 m
♦ Nguồn phát Do máy X quang phát ra.
♦ Tác dụng
• Khả năng năng đâm xuyên cao
• Làm đen kính ảnh
• Làm phát quang một số chất
• Gây ra hiện tượng quang điện ngoài ở hầu hết các kim loại
• Làm iôn hóa không khí
• Tác dụng sinh lý, hủy diệt tế bào
♦ Ứng dụng
• Chuẩn đoán hình ảnh trong y học
• Phát hiện khuyết tật trong các sản phẩm đúc
• Kiểm tra hành lý trong lĩnh vực hàng không
• Nghiên cứu thành phần cấu trúc vật rắn
Các công thức
• Cường độ dòng điện trong ống Rơnghen: I = ne.e
• Tổng động năng của e khi va chạm đối ca tốt trong 1s:
• Công thức xác định hiệu suất ống Cu - lit - giơ:
Với ∑e là tổng năng lượng tia X
⇒ ∑e = ∑Wd.H
⇒ ∑Q = ∑W(1 - H)
- q là độ lớn điện tích của electron = 1,6. 10-19C
- UAK là hiệu điện thế giữa anot và catot của máy (V)
- m là khối lượng các electron; m = 9,1.10-31 kg
- Vmax là vận tốc cực đại của các khi đập vào đối catot (m/s)
- h là hằng số plank
- fmax là tần số lớn nhất của bức xạ phát ra (Hz)
- λmin là bước sóng của bức xạ (m)
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Một ống rơnghen có điện áp giữa anốt và katốt là 2000V. Bước sóng ngắn nhất của tia rơnghen mà ống có thể phát ra là
A. 4,68.10-10m B. 5,25.10-10m C. 3.46.10-10m D. 6,21.10-10m
Hướng dẫn:
Ví dụ 2: Để bước sóng ngắn nhất tia X phát ra là 0,05nm hiệu điện thế hoạt động của ống Cu-lit-giơ ít nhất phải là
A. 24,84kV B. 25kV C. 10kV D. 30kV
Hướng dẫn:
Ví dụ 3: Tần số lớn nhất trong chùm bức xạ phát ra từ ống Rơnghen là 4.1018 Hz. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống là
A. 16,46 kV B. 16,56 kV C. 16,66 kV D. 16,76 V
Hướng dẫn:
3. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Đáp án phát biểu đúng.
A. Ánh sáng Mặt Trời quan sát được ở dưới mặt đất là ánh sáng trắng với đủ các thành phần đơn sắc.
B. Ánh sáng do đèn ống màu trắng ở lớp học phát ra là ánh sáng trắng.
C. Ánh sáng trắng là tập hợp đủ các ánh sáng đơn sắc trong vùng nhìn thấy.
D. Quang phổ vạch của hiđrô gồm 4 vạch: đỏ, lam, chàm, tím.
Lời giải:
Đáp án C
Phát biểu A sai, vì ánh sáng Mặt Trời bị hấp thụ một số vạch đặc trưng của quang phổ He, H2, ...
Phát biểu B sai, quang phổ của đèn ống là quang phổ vạch, chủ yếu do hiện tượng huỳnh quang.
Phát biểu D sai, vì đó chỉ là một phần của dãy Ban-me.
Bài 2: Đáp án phát biểu đúng.
A. Nguồn sáng là đơn chất thì phát ra quang phổ vạch đặc trưng cho đơn chất.
B. Một đơn chất có thể phát ra cả quang phổ vạch và quang phổ liên tục.
C. Khí quyển Trái Đất không hấp thụ một vạch quang phổ nào của ánh sáng Mặt Trời.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Lời giải:
Đáp án B
Phát biểu A sai khi đơn chất ở trạng thái rắn, lỏng.
Phát biểu C sai, vì khí quyển Trái Đất hấp thụ một số bức xạ của Mặt Trời, ngay cả ở vùng hồng ngoại hay tử ngoại
Bài 3: Quang phổ vạch phát xạ của một chất thì đặc trưng cho
A. Chính chất ấy.
B. Thành phần hóa học của chất ấy.
C. Thành phần nguyên tố của chất ấy.
D. Cấu tạo phân tử của chất ấy.
Lời giải:
Đáp án C
Bài 4: Quang phổ vạch là quang phổ
A. Chứa các vạch cùng độ sáng, màu sắc khác nhau, đặt cách đều nhau trên quang phổ.
B. Gồm toàn bộ vạch sáng, đặt nối tiếp nhau trên quang phổ.
C. Chứa một số ít hoặc nhiều vạch sáng màu sắc khác nhau xen kẽ với những khoảng tối.
D. Chỉ chứa một số rất ít vạch rất sáng.
Lời giải:
Đáp án C
Bài 5: Quang phổ vạch được phát ra trong trường hợp nào sau đây?
A. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích.
B. Có dòng điện phóng qua một chất lỏng, hoặc chất khí, ở áp suất thấp.
C. Nung nóng một chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
D. Có dòng điện phóng qua một chất lỏng ở áp suất rất thấp.
Lời giải:
Đáp án A
Bài 6: Quang phổ của Mặt Trời mà ta thu được trên 1 trái Đất là quang phổ
A. Liên tục.
B. Vạch phát xạ.
C. Vạch hấp thụ của lớp khí quyển của Mặt Trời.
D. Vạch hấp thụ của lớp khí quyển của Trái Đất.
Lời giải:
Đáp án C
Bài 7: Trong một ống tia X, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 20kV, dòng điện trong ống là 12mA. Giả sử chỉ có 0,5% động năng của chùm electron khi đập vào anôt được chuyển thành năng lượng của tia X. Chùm tia X có công suất là
A. 0,1W. B. 1,2W. C. 2,0W. D. 240W.
Lời giải:
Đáp án B
Tổng động năng của các êlectron đập vào anôt trong 1 giây bằng công suất tiêu thụ UI của ống tia X. Vậy chùm tia X có công suất là:
Bài 8: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai cực của ống phát tia Rơn-ghen thêm 2kV, thì tốc độ của các êlectron đến anôt tăng thêm 1.107m/s. Bỏ qua tốc độ ban đầu của các electron khi bắn ra khỏi catôt. Khi chưa tăng hiệu điện thế, tốc độ của các êlectron đến anôt là
A. 3.107m/s. B. 8,0.107m/s.
C. 1,55.108m/s. D. 1,0.108m/s.
Lời giải:
Đáp án A
Từ các phương trình:
Bài 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Một trong những điểm chung của các tia hồng ngoại, tử ngoại và Rơn-ghen là
A. đều có bản chất là sóng điện từ.
B. đều có tác dụng ion hóa không khí.
C. đều có tốc độ bằng nhau trong chân không.
D. đều có thể gây ra hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 10: Đáp án cách sắp xếp đúng các tia Rơn-ghen, tia hồng ngoại, ánh sáng trông thấy, tia tử ngoại theo chiều giảm của tần số
A. Tia Rơn-ghen, tia hồng ngoại, ánh sáng trông thấy, tia tử ngoại.
B. Tia tử ngoại, tia Rơn-ghen, tia hồng ngoại, ánh sáng trông thấy.
C. Tia hồng ngoại, ánh sáng trông thấy, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
D. Tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng trông thấy, tia hồng ngoại.
Lời giải:
Đáp án D
Bài 11: Các bức xạ có tần số từ 1014Hz đến 1017Hz đều có tính chất chung là
A. có khả năng tác dụng lên một số loại phim ảnh.
B. không nhìn thấy.
C. có tác dụng sinh học rõ rệt.
D. có khả năng gây hiệu ứng quang điện đối với các kim loại.
Lời giải:
Đáp án A
Các bức xạ có bước sóng nằm trong khoảng 3.10-9 đến 3.10-6 thuộc tia hồng ngoại, ánh sáng trông thấy, tia tử ngoại nên có tính chất chung là có khả năng tác dụng lên một số loại phim ảnh.