Cách giải bài tập Phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch hay, chi tiết - Vật Lí lớp 12
Cách giải bài tập Phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch hay, chi tiết
Với Cách giải bài tập Phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch hay, chi tiết Vật Lí lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 12.
A. Phương pháp & Ví dụ
1. Phương pháp
PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH
1. Phản ứng phân hạch:
+) Là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron chậm vỡ thành hai hạt nhân trung bình đồng thời phóng ra một số nơtron và tỏa ra một năng lượng rất lớn (khoảng 200 MeV).
+) Phản ứng tỏa năng lượng dưới dạng động năng của các hạt.
+) Các nhiên liệu chủ yếu thực hiện phản ứng nhiệt hạch là
2. Cơ chế của phản ứng phân hạch
Để phản ứng có thể xảy ra được thì phải truyền cho hạt nhân mẹ X một năng lượng đủ lớn (giá trị tối thiểu của năng lượng này gọi là năng lượng kích hoạt).
Cách đơn giản nhất để truyền năng lượng kích hoạt cho hạt nhân mẹ X là cho một nơtron bắn vào X để X bắt (hoặc hấp thụ) nơtron đó và chuyển sang trạng thái kích thích. Trạng thái này không bền và kết quả xảy ra phân hạch theo sơ đồ n + X → X∗ → Y + Z + kn
Như vậy quá trình phân hạch của hạt nhân X không trực tiếp mà phải qua trạng thái kích thích.
Ví dụ:
3. Phản ứng phân hạch dây chuyền:
Các nơtron tạo thành sau phân hạch có động năng lớn (nơtron nhanh) thường bị U238 hấp thụ hết hoặc thoát ra ngoài khối Urani. Nếu chúng được làm chậm lại thì có thể gây ra sự phân hạch tiếp theo cho các hạt U235 khác khiến cho sự phân hạch trở thành phản ứng dây chuyền.
Trên thực tế không phải mọi nơtron sinh ra đều có thể gây ra sự phân hạch (vì có nhiều nơ tron bị mất mát do bị hấp thụ bởi các tạp chất trong nhiên liệu, bị U238 hấp thụ mà không gây nên phân hạch, hoặc bay ra ngoài khối nhiên liệu...). Vì vậy muốn có phản ứng dây chuyền ta phải xét đến số nơtron trung bình k còn lại sau mỗi phân hạch.
Gọi k là số nơtron còn lại sau phân hạch tiếp tục được U235 hấp thụ.
+ Nếu k > 1: số phân hạch tăng lên rất nhanh với tốc độ k1, k2, k3 …Phản ứng dây chuyền trở thành thác lũ không thể không chế. Hệ thống gọi là vượt hạn. Đây chính là cơ chế nổ của bom nguyên tử.
+ Nếu k < 1: Phản ứng dây chuyền không thể xảy ra. Hệ thống gọi là dưới hạn.
+ Nếu k = 1: Phản ứng dây chuyền có thể khống chế. Hệ thống gọi là tới hạn. Đây chính là cơ chế hoạt động của nhà máy điện nguyên tử.
Muốn k ≥ 1 thì khối lượng Urani hoặc Plutoni phải đạt đến một trị số tối thiểu gọi là khối lượng tới hạn mth
Điều kiện để phản ứng dây chuyền xảy ra là k ≥ 1 và m > mth.
4. Lò phản ứng hạt nhân:
+) Là thiết bị để tạo ra các phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và điều khiển được.
+) Nhiên liệu phân hạch trong các lò phản ứng hạt nhân thường là U235 hoặc Pu239.
+) Để đảm bảo cho k = 1 người ta dùng các thanh điều khiển chứa Bo hay Cd, là các chất có tác dụng hấp thụ nơtron (khi số nơtron trong lò tăng lên quá nhiều thì người ta cho các thanh điều khiển ngập sâu vào khu vực chứa nhiên liệu để hấp thụ số nơtron thừa).
+) Năng lượng tỏa ra từ lò phản ứng không đổi theo thời gian.
PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
1. Phản ứng nhiệt hạch
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn.
2. Điều kiện xảy ra phản ứng nhiệt hạch
- Nhiệt độ cao khoảng từ 50 triệu độ tới 100 triệu độ.
- Hỗn hợp nhiên liệu phải “giam hãm” trong một khoảng không gian rất nhỏ.
3. Năng lượng nhiệt hạch
- Tuy một phản ứng nhiệt hạch tỏa năng lượng ít hơn một phản ứng phân hạch nhưng nếu tính theo khối lượng nhiên liệu thì phản ứng nhiệt hạch tỏa ra năng lượng lớn hơn.
- Có nguồn nhiên liệu vô tận, nước biển chứa 0,015% là D2O có thể điện phân lấy D.
- Phản ứng nhiệt hạch sạch hơn phản ứng phân hạch do không có các cặn bã phóng xạ.
Năng lượng nhiệt hạch là nguồn gốc năng lượng của hầu hết các sao.
Con người đã thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng sự nổ của bom khinh khí.
+) Chú ý:
+) Năng lượng bức xạ mặt trời E = mc2, với m là khối lượng mặt trời giảm do bức xạ.
+) Công suất bức xạ:
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Nhà máy điện nguyên tử dùng U235 có công suất 600 MW hoạt động liên tục trong 1 năm. Cho biết 1 hạt nhân bị phân hạch toả ra năng lượng trung bình là 200 MeV, hiệu suất nhà máy là 20%
a) Tính lượng nhiên liệu cần cung cấp cho nhà máy trong 1 năm ?
b) Tính lượng dầu cần cung cấp cho nhà máy công suất như trên và có hiệu suất là 75%. Biết năng suất toả nhiệt của dầu là 3.107 J/kg. So sánh lượng dầu đó với urani ?
Hướng dẫn:
a) Vì H = 20% nên công suất urani cần cung cấp cho nhà máy là
Pn = 100.P/20 = 5P
Năng lượng do nhiên liệu cung cấp cho nhà máy trong 1 năm là:
W = Pn.t = 5.6.108. (365.24.60.60) = 9,4608.1016J
Số hạt nhân U235 phân dã để được năng lượng đó là :
Khối lượng U235 cung cấp cho nhà máy là
b) Vì H = 75% nên công suất dầu cần cung cấp cho nhà máy là
Năng lượng dầu cung cấp cho 1 năm là W' = (4.6.108/3).24.60.60.356 = 2,53.1015 J.
Lượng dầu cần cung cấp là m' = W;/3.107 = 8,4.107 kg = 84 000 tấn.
Ta có: m' / m = 7,30.104
Ví dụ 2: là một phản ứng phân hạch của Urani 235. Biết khối lượng hạt nhân : mU = 234,99 u ; mMo = 94,88 u ; mLa = 138,87 u ; mN = 1,0087 u. Cho năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106 J/kg . Khối lượng xăng cần dùng để có thể toả năng lượng tương đương với 1 gam U phân hạch?
A. 1616 kg B. 1717 kg C.1818 kg D.1919 kg
Hướng dẫn:
Số hạt nhân nguyên tử 235U trong 1 gam vật chất U là:
Năng lượng toả ra khi giải phóng hoàn toàn 1 hạt nhân 235U mn phân hạch là:
ΔE = (Mo – M ).c2 = ( mU + mn – mMo– mLa – 2mn ).c2 = 215,3403 MeV
Năng lượng khi 1 gam U phản ứng phân hạch :
E = ΔE.N = 5,5164.1023 MeV = 5,5164.1023 .1,6.10 –13 J = 8,8262 .1010 J
Khối lượng xăng cần dùng để có năng lượng tương đương Q = E
Ví dụ 3: Biết U235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau: . Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng: mU = 234,99332u; mn = 1,0087u; mI = 138,8970u; mY = 93,89014u; 1uc2 = 931,5MeV. Nếu có một lượng hạt nhân U235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 1010 hạt U235 phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân nơtrôn là k = 2. Coi phản ứng không phóng xạ gamma. Năng lượng toả ra sau 5 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu):
A. 175,85MeV B. 11,08.1012MeV
C. 5,45.1013MeV D. 8,79.1012MeV
Hướng dẫn:
Năng lượng tỏa ra sau mỗi phân hạch:
ΔE = (mU + mn - mI - mY - 3mn )c2 = 0,18878 uc2 = 175,85 MeV
Khi 1 phân hạch kích thích ban đầu sau 5 phân hach dây chuyền số phân hạch xảy ra là
1 + 2 + 4 + 8 + 16 = 31
Do đó số phân hạch sau 5 phân hạch dây chuyền từ 1010 phân hạch ban đầu N = 31.1010
Năng lượng tỏa ra E = N.ΔE = 31.1010 x 175,85 = 5,45.1013 MeV ⇒ Chọn đáp án C
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Trong sự phân hạch của hạt nhân , gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng tỏa ra tăng nhanh.
B. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và có thể gây nên bùng nổ.
C. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
D. Nếu k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
Lời giải:
Với hệ số nhân nơtron k > 1 thì phản ứng phân hạch được duy trì và không kiểm soát được (gây bùng nổ). Chọn B.
Bài 2: Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm.
B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
C. đều không phải là phản ứng hạt nhân.
D. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Lời giải:
Phóng xạ và phân hạch hạt nhân đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Chọn D.
Bài 3: Phản ứng nhiệt hạch là
A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.
B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
C. phản ứng trong đó 1 hạt nhân nặng vỡ thành 2 mảnh nhẹ hơn.
D. phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Lời giải:
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Chọn D.
Bài 4: Phản ứng nhiệt hạch là
A. Phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
B. Sự tách hạt nhân nặng thành hạt nhân nhẹ nhờ nhiệt độ cao.
C. Sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân nặng hơn.
D. Nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời.
Lời giải:
Nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời và các sao là từ các phản ứng nhiệt hạch. Chọn D.
Bài 5: Trong các nhà máy điện nguyên tử hoạt động bình thường hiện nay, phản ứng nào xảy ra trong lò phản ứng để cung cấp năng lượng cho nhà máy hoạt động?
A. Phản ứng phân hạch dây chuyền được khống chế ở mức tới hạn.
B. Phản ứng nhiệt hạch có kiểm soát.
C. Phản ứng phân hạch dây chuyền được khống chế ở mức vượt hạn.
D. Phản ứng phân hạch dây chuyền được khống chế ở mức dưới hạn.
Lời giải:
Trong các nhà máy điện nguyên tử hoạt động bình thường các phản ứng phân hạch dây chuyền được khống chế ở mức tới hạn (hệ số nhân nơtron k = 1). Chọn A.
Bài 6: Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
C. đều là phản ứng tổng hợp hạt nhân.
D. đều không phải là phản ứng hạt nhân.
Lời giải:
Phóng xạ, phân hạch, nhiệt hạch là các phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Chọn A.
Bài 7: Phản ứng phân hạch
A. chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao cỡ hàng chục triệu độ.
B. là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn.
C. là phản ứng trong đó hai hạt nhân nhẹ tổng hợp lại thành hạt nhân nặng hơn.
D. là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
Lời giải:
Phân hạch là sự vỡ 1 hạt nhân nặng thành 2 hạt nhân trung bình đồng thời tỏa năng lượng lớn khoảng 200 MeV. Chọn B.
Bài 8: Cho
là một phản ứng phân hạch của Urani 235. Biết khối lượng hạt nhân: mU = 234,99 u; mMo = 94,88 u; mLa = 138,87 u; mn = 1,0087 u. Cho năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106 J/kg. Khối lượng xăng cần dùng để có thể toả năng lượng tương đương với 1 gam U phân hạch ?
A. 1616 kg B. 1717 kg
C. 1818 kg D. 1919 kg
Lời giải:
Số hạt nhân nguyên tử 235U trong 1 gam vật chất U là :
Năng lượng toả ra khi giải phóng hoàn toàn 1 hạt nhân 235U mn = 1,0087 u phân hạch là:
ΔE = (M0 – M).c2 = (mU + mn – mMo– mLa – 2mn).c2 = 215,3403 MeVNăng lượng khi 1 gam U phản ứng phân hạch :
E = ΔE.N = 5,5164.1023 MeV = 5,5164.1023.1,6.10–3 J = 8,8262 J
Khối lượng xăng cần dùng để có năng lượng tương đương Q = E ⇒
Bài 9: Chọn câu Đúng. Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng
A. thường xảy ra một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nặng hơn.
B. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn khi hấp thụ một nơtron.
C. thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron, sau khi hấp thụ một ntrron chậm.
D. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn, thường xảy ra một cách tự phát.
Lời giải:
Chọn C.
Xem sự phân hạch.
Bài 10: Chọn phương án Đúng. Đồng vị có thể hấp thụ một nơtron chậm là:
Lời giải:
Chọn C.
Chỉ có U235 hấp thụ nơtron chậm sẽ sảy ra phân hạch.
Bài 11: Chọn phương án Đúng. Gọi k là hệ số nhận nơtron, thì điều kiện cần và đủ để phản ứng dây chuyền xảy ra là:
A. k < 1. B. k = 1.
C. k > 1; D. k > 1.
Lời giải:
Chọn D.
Điều kiện phản ứng dây chuyền k > 1
Bài 12: Phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về phản ứng hạt nhân?
A. Phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân tạo ra hai hạt nhân nhẹ hơn, có tính phóng xạ.
B. Khi hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron vỡ thành 2 hạt nhân trung bình và toả năng lượng lớn.
C. Khi hai hạt nhân rất nhẹ kết hợp với nhau thành hạt nhân nặng hơn toả năng lượng.
D. Phản ứng tổng hợp hạt nhân và phân hạch đều toả năng lượng.
Lời giải:
Chọn A.
Hai hạt nhân tạo ra sau phân hạch có thể là hạt nhân không có tính phóng xạ.
Bài 13: Phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về phản ứng phân hạch?
A. Urani phân hạch có thể tạo ra 3 nơtron.
B. Urani phân hạch khi hấp thụ nơtron chuyển động nhanh.
C. Urani phân hạch toả ra năng lượng rất lớn.
D. Urani phân hạch vỡ ra thành hai hạt nhân có số khối từ 80 đến 160.
Lời giải:
Chọn B.
Xem sự phân hạch.
Bài 14: Chọn câu Đúng: Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng
A. Một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nhẹ hơn.
B. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn do hấp thụ một nơtron.
C. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron, sau khi hấp thụ một nơtron chậm.
D. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn một cách tự phát.
Lời giải:
Chọn C.
Hai hạt nhân tạo thành do phân hạch có thế là bền.
Bài 15: Chọn câu Sai. Phản ứng dây chuyền
A. là phản ứng phân hạch liên tiếp xảy ra.
B. luôn kiểm soát được.
C. xảy ra khi số nơtron trung bình nhận được sau mỗi phân hạch lớn hơn 1.
D. xảy ra khi số nơtron trung bình nhận được sau mối phân hạch bằng 1.
Lời giải:
Chọn B.
Phản ứng phân hạch chỉ kiểm soát được khi k = 1.
Bài 16: Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U235 năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 200MeV. Khi 1kg U235 phân hạch hoàn toàn thì toả ra năng lượng là:
A. 8,21.1013J; B. 4,11.1013J;
C. 5,25.1013J; D. 6,23.1021J.
Lời giải:
Chọn A.
Số hạt nhân urani trong 1 kg là : N = m.NA /A = 25,63.1023 hạt.
Năng lượng toả ra : Q = N.200MeV = 5,13.1026 MeV = 8,21.1013 J .
Bài 17: Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U235 năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 200MeV. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nguyên liệu u rani, có công suất 500.000kW, hiệu suất là 20%. Lượng tiêu thụ hàng năm nhiên liệu urani là:
A. 961kg; B. 1121kg;
C. 1352,5kg; D. 1421kg.
Lời giải:
Chọn A.
Do hiệu suất nhà máy là 20% ⇒ P = 500 000KW cần phải có một công suất bằng : P' = 100P/20 = 5P .
Nhiệt lượng tiêu thụ 1 năm : Q = 5P.365.24.3600 = 7,884.106 J.
Số hạt nhân phân dã là : N = Q/200MeV = 2,46.1027 hạt .
Khối lượng hạt nhân tương ứng là: m = N.A/NA = 961kg.
Bài 18: Chọn câu sai.
A. Phản ứng hạt nhân dây chuyền được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân.
B. Lò phản ứng hạt nhân có các thanh nhiên liệu (urani) dã được làn giầu đặt xen kẽ trong chất làm chận nơtron.
C. Trong lò phản ứng hạt nhân có các thanh điều khiển đẻ đảm bảo cho hệ số nhân nơtron lớn hơn 1.
D. Có các ống tải nhiệt và làm lạnh để truyền năng lượng của lò ra chạy tua bin.
Lời giải:
Chọn C.
Hệ số nhân nơtron luôn bằng 1.
Bài 19: Chọn câu Đúng. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân
A. toả ra một nhiệt lượng lớn.
B. cần một nhiệt độ cao mới thực hiện được.
C. hấp thụ một nhiệt lượng lớn.
D. trong đó, hạt nhân của các nguyên tử bị nung nóng chảy thành các nuclon.
Lời giải:
Chọn C.
Phản ứng nhiệt hạch sảy ra ở nhiệt độ rất cao.
Bài 20: Chọn phương án Đúng. Phản ứng nhiệt hạch và phản ứng phân hạch là hai phản ứng hạt nhân trái ngược nhau vì
A. một phản ứng toả, một phản ứng thu năng lượng.
B. một phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp, phản ứng kia xảy ra ở nhiệt độ cao.
C. một phản ứng là tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn, phản ứng kia là sự phá vỡ một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn.
D. một phản ứng diễn biến chậm, phản kia rất nhanh.
Lời giải:
Chọn C.
Xem hai loại phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Bài 21: Chọn câu Đúng.
A. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn.
B. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (hàng trăm triệu độ) nên gọi là phản ứng nhiệt hạch.
C. Xét năng lượng toả ra trên một đơn vị khối lượng thì phản ứng nhiệt hạch toả ra năng lượng lớn hơn nhiều phản ứng phân hạch.
D. Tất cả A, B, C đều đúng.
Lời giải:
Chọn D.
Xem điều kiện có phản ứng nhiệt hạch.
Bài 22: Chọn câu Đúng. Phản ứng nhiệt hạch:
A. toả một nhiệt lượng lớn.
B. cần một nhiệt độ cao mới thực hiện được.
C. hấp thụ một nhiệt lượng lớn.
D. trong đó, hạt nhân các nguyên tử bị nung chảy thành các nuclon.
Lời giải:
Chọn B.
Bài 23: Chọn câu Sai.
A. Nguồn gốc năng lượng mặt trời và các vì sao là do chuỗi liên tiếp các phản ứng nhiệt hạch xảy ra.
B. Trên trái đất con người đã thực hiện được phản ứng nhiệt hạch: trong quả bom gọi là bom H.
C. Nguồn nhiên liệu để thực hiện phản ứng nhiệt hạch rất rễ kiếm, vì đó là đơteri và triti có sẵn trên núi cao.
D. phản ứng nhiệt hạch có ưu điểm rất lớn là toả ra năng lượng lớn và bảo vệ môi trường tốt vì chất thải rất sạch, không gây ô nhiễm môi trường.
Lời giải:
Chọn C.
đơteri và triti có sẵn trong nước.
Bài 24: Phản ứng hạt nhân sau: . Biết mLi = 7,0144u; mH = 1,0073u; mHe4 = 4,0015u, 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là:
A. 7,26MeV; B. 17,42MeV;
C. 12,6MeV; D. 17,25MeV.
Lời giải:
Chọn B.
Tìm độ hụt khối, sau đó tìm năng lượng toả ra của phản ứng.
Bài 25: Phản ứng hạt nhân sau: . Biết mH = 1,0073u; mD = 2,0136u; mT = 3,0149u; mHe4 = 4,0015u, 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là:
A. 18,35MeV; B. 17,6MeV;
C. 17,25MeV; D. 15,5MeV.
Lời giải:
Chọn A.
Bài 26: Phản ứng hạt nhân sau: . Biết mLi = 6,0135u ; mD = 2,0136u; mHe4 = 4,0015u, 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là:
A. 17,26MeV; B. 12,25MeV;
C. 15,25MeV; D. 22,45MeV.
Lời giải:
Chọn D.
Bài 27: Phản ứng hạt nhân sau: . Biết mLi = 6,0135u; mH = 1,0073u; mHe3 = 3,0096u, mHe4 = 4,0015u, 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là:
A. 9,04MeV; B. 12,25MeV;
C. 15,25MeV; D. 21,2MeV.
Lời giải:
Chọn A.
Bài 28: Trong phản ứng tổng hợp hêli: . Biết mLi = 7,0144u; mH = 1,0073u; mHe4 = 4,0015u, 1u = 931,5MeV/c2. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4,19kJ/kg.k-1. Nếu tổng hợp hêli từ 1g liti thì năng lượng toả ra có thể đun sôi một khối lượng nước ở 00C là:
A. 4,25.105kg; B. 5,7.105kg;
C. 7,25.105kg; D. 9,1.105kg.
Lời giải:
Chọn B.
Tìm năng lượng toả ra của phản ứng là Q1. Tìm nhiều lượng cần đun sôi 1kg nước là Q2. Khối lượng nước đun là m = Q1/Q2.