50 bài tập trắc nghiệm Quang phổ có lời giải - Vật Lí lớp 12
50 bài tập trắc nghiệm Quang phổ có lời giải
Với 50 bài tập trắc nghiệm Quang phổ có lời giải Vật Lí lớp 12 tổng hợp 50 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Quang phổ từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 12.
50 bài tập trắc nghiệm Quang phổ có lời giải (phần 1)
Bài 1: Ánh sáng có tần số lớn nhất trong các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng
A. đỏ. B. chàm. C. tím. D. lam.
Lời giải:
Chọn C.
Ánh sáng nhìn thấy sắp xếp theo thứ tự tần số tăng dần của các màu chính là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
Bài 2: Tia hồng ngoại
A. là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng.
B. được ứng dụng để sưởi ấm.
C. không truyền được trong chân không.
D. không phải là sóng điện từ.
Lời giải:
Chọn B.
Tia hồng ngoại là sóng điện từ truyền được trong chân không, thuộc vùng không nhìn thấy, có bước sóng lớn hơn ánh sáng màu đỏ, được sử dụng để sấy khô, sưởi ấm.
Bài 3: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ.
B. Sóng ánh sáng là sóng ngang.
C. Tia X và tia gamma đều không thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.
D. Các chất rắn, lỏng và chất khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ vạch.
Lời giải:
Chọn D.
Các chất rắn, lỏng và chất khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng sẽ phát ra quang phổ liên tục.
Bài 4: Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là
A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia X.
B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia X, tia tử ngoại.
C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X.
D. tia X, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
Lời giải:
Chọn A.
Bước sóng của các bức xạ điện từ trong chân không được sắp xếp theo thứ tự giản dần là: sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím), tia tử ngoại, tia X (tia Rơnghen), tia gamma.
Bài 5: Nguồn sáng nào sau đây khi phân tích không cho quang phổ vạch phát xạ?
A. Đèn hơi hyđrô.
B. Đèn hơi thủy ngân.
C. Đèn hơi natri.
D. Đèn dây tóc.
Lời giải:
Chọn D.
Đèn dây tóc khi phát sáng sẽ cho quang phổ liên tục.
Bài 6: Quang phổ liên tục
A. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
C. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
D. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.
Lời giải:
Chọn A.
Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
Bài 7: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
B. Chỉ có các vật có nhiệt độ trên 2000oC mới phát ra tia hồng ngoại.
C. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
D. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
Lời giải:
Chọn B.
Các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của môi trường sẽ phát ra tia hồng ngoại.
Bài 8: Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
B. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.
C. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng phát ra quang phổ vạch.
D. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.
Lời giải:
Chọn B.
Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố đó.
Bài 9: Tia tử ngoại được dùng
A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
B. để chụp điện, chiếu điện trong y tế.
C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
D. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
Lời giải:
Chọn A.
Khả năng làm phát quang một số chất của tia tử ngoại được dùng để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
Bài 10: Quang phổ vạch phát xạ
A. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.
B. là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
C. do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
D. là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
Lời giải:
Chọn B.
Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
Bài 11: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
B. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
C. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng màu đỏ.
D. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
Lời giải:
Chọn C.
Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng màu đỏ (có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng màu đỏ).
Bài 12: Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất là
A. tia tử ngoại.
B. tia hồng ngoại.
C. tia đơn sắc màu lục.
D. tia Rơn-ghen.
Lời giải:
Chọn B.
Các bức xạ điện từ được sắp xếp theo thứ tự tần số tăng dần là: sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím), tia tử ngoại, tia X (tia Rơnghen), tia gamma.
Bài 13: Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được
A. ánh sáng trắng.
B. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
C. các vạch màu sáng, tối xen kẽ nhau.
D. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng các khoảng tối.
Lời giải:
Chọn B.
Ánh sáng trắng khi chiếu qua khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính sẽ bị tán sắc thành một dải màu liên tục từ đỏ đến tím.
Bài 14: Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là
A. màn hình máy vô tuyến.
B. lò vi sóng.
C. lò sưởi điện.
D. hồ quang điện.
Lời giải:
Chọn D.
Nguồn phát tia tử ngoại phổ biến hơn cả là đèn hơi thủy ngân và hồ quang điện.
Bài 15: Khi nghiên cứu quang phổ của các chất, chất nào dưới đây khi bị nung nóng đến nhiệt độ cao thì không phát ra quang phổ liên tục?
A. Chất khí ở áp suất lớn.
B. Chất khí ở áp suất thấp.
C. Chất lỏng.
D. Chất rắn.
Lời giải:
Chọn B.
Các chất khí ở áp suất thấp khi bị kích thích bằng nhiệt hoặc bằng điện sẽ phát ra quang phổ vạch.
Bài 16: Tia X có cùng bản chất với
A. tia β+. B. tia α.
C. tia hồng ngoại. D. Tia β-.
Lời giải:
Chọn C.
Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím), tia tử ngoại, tia X (tia Rơnghen), tia gamma đều có cùng bản chất là sóng điện từ.
Bài 17: Có bốn loại bức xạ: ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia X và tia γ. Các bức xạ này được sắp xếp theo thức tự bước sóng tăng dần là
A. tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia γ, tia hồng ngoại.
B. tia γ,tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy.
C. tia γ, tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại.
D. tia γ, ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia hồng ngoại.
Lời giải:
Chọn C.
Thang sóng điện từ được sắp xếp theo bước sóng giảm dần là: sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X (tia Rơnghen), tia gamma (γ).
Bài 18: Tìm phát biểu đúng về ánh sáng trắng.
A. Ánh sáng trắng là do mặt trời phát ra
B. Ánh sáng trắng là ánh sáng mắt ta nhìn thấy mằu trắng
C. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
D. ánh sáng của đèn ống màu trắng phát ra là ánh sáng trắng
Lời giải:
Chọn C.
Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Bài 19: Tia X được phát ra
A. từ các vật nóng sáng trên 500oC
B. từ các vật nóng sáng trên 3000oC
C. từ các vật có khối lượng riêng lớn nóng sáng
D. từ bản kim loại nặng, khó nóng chảy khi có một chùm electron có động năng lớn đập vào
Lời giải:
Chọn D.
Khi cho chùm electron có tốc độ lớn (động năng lớn) đập vào một miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn (kin loại nặng, khó nóng chảy, ví dụ như platin hoặc vonfam) thì phát ra tia X.
Bài 20: Thân thể con người bình thường có thể phát ra được bức xạ nào dưới đây ?
A. Tia X.
B. Ánh sáng nhìn thấy
C. Tia hồng ngoại
D. Tia tử ngoại
Lời giải:
Chọn C.
Tia hồng ngoại được phát ra khi vật phát có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường nên cơ thể người có thể phát ra bức xạ hồng ngoại.
Bài 21: Trong thí nghiệm để phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại, dụng cụ nào sau đây đã được dùng để phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại ?
A. Phim ảnh B. Kính lúp
C. Cặp nhiệt điện D. Vôn kế
Lời giải:
Chọn C.
Người ta sử dụng cặp nhiệt điện để phát hiện tia hồng ngoại và tử ngoại.
Bài 22: Ánh sáng có bước sóng 10-6 m thuộc loại
A. tia hồng ngoại B. tia tử ngoại
C. tia cực tím D. tia X
Lời giải:
Chọn A.
Ánh sáng có bước sóng 10-6 m thuộc loại tia hồng ngoại.
Bài 23: Thí nghiệm nào dưới đây có thể sử dụng để thực hiện đo bước sóng ánh sáng ?
A. Thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niu-tơn
B. Thí nghiệm giao thoa với khe Y-âng
C. Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc
D. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng
Lời giải:
Chọn B.
Thí nghiệm giao thoa với khe Y-âng có thể sử dụng để thực hiện đo bước sóng ánh sáng.
Bài 24: Không thể nhận biết tia hồng ngoại bằng
A. quang trở B. kính ảnh
C. pin nhiệt điện D. tế bào quang điện
Lời giải:
Chọn D.
Tia hồng ngoại không thể gây ra hiệu ứng quang điện nên không thể nhận biết tia hồng ngoại bằng tế bào quang điện.
Bài 25: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây sai ?
A. Là những bức xạ không nhìn thấy được, có tần số sóng nhỏ hơn tần số sóng của ánh sáng tím.
B. Tác dụng rất mạnh lên kính ảnh.
C. Bị thuỷ tinh không màu hấp thụ mạnh.
D. Các hồ quang điện, đèn thuỷ ngân, và những vật bị nung nóng trên 3000oC đều là những nguồn phát tia tử ngoại mạnh.
Lời giải:
Chọn A.
Tia tử ngoại không nhìn thấy được, có bước sóng nhỏ hơn ánh sáng tím → có tần số lớn hơn tần số ánh sáng tím.
50 bài tập trắc nghiệm Quang phổ có lời giải (phần 2)
Bài 1: Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này
A. bị đổi màu.
B. bị thay đổi tần số.
C. không bị tán sắc.
D. không bị lệch phương truyền.
Lời giải:
Chọn C.
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.
Bài 2: Khi nói về tia γ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia γ không phải là sóng điện từ.
B. Tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X.
C. Tia γ không mang điện.
D. Tia γ có tần số lớn hơn tần số của tia X.
Lời giải:
Chọn A.
Tia γ là sóng điện từ (không mang điện) có tần số lớn hơn tần số của tia X.
Bài 3: Tia Rơn-ghen (tia X) có
A. cùng bản chất với tia tử ngoại.
B. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.
C. điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường.
D. cùng bản chất với sóng âm.
Lời giải:
Chọn A.
Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím), tia tử ngoại, tia X (tia Rơnghen), tia gamma đều có cùng bản chất là sóng điện từ.
Bài 4: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia tử ngoại là sóng điện từ có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
B. Trong y học, tia tử ngoại được dùng để chữa bệnh còi xương.
C. Trong công nghiệp, tia tử ngoại dùng để phát hiện các vết nứt trên bề mặt các sản phẩm kim loại.
D. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên phim ảnh.
Lời giải:
Chọn A.
Tia tử ngoại là sóng điện từ có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.
Bài 5: Chọn phát biểu đúng
A. Đặc điểm của quang phổ liên tục là phụ thuộc vào thành phần cấu tạo hóa học của nguồn sáng.
B. Tia tử ngoại luôn luôn kích thích sự phát quang của các chất mà nó chiếu vào.
C. Ứng dụng của tia hồng ngoại là dùng tác dụng nhiệt để tiệt trùng nông sản và thực phẩm.
D. Trong các tia sáng đơn sắc: đỏ, vàng và lam truyền trong thủy tinh thì tia đỏ có vận tốc lớn nhất.
Lời giải:
Chọn D.
Chiết suất của thủy tinh tăng dần đối với các ánh sáng theo thứ tự: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím; v = c/n
Bài 6: Khi nói về tính chất của tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia tử ngoại làm iôn hóa không khí.
B. Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất.
C. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
D. Tia tử ngoại không bị nước hấp thụ.
Lời giải:
Chọn D.
Tia tử ngoại bị nước, thủy tinh hấp thụ mạnh.
Bài 7: Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
A. màu tím và tần số f.
B. màu cam và tần số 1,5f.
C. màu cam và tần số f.
D. màu tím và tần số 1,5f.
Lời giải:
Chọn C.
Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác tần số và màu sắc của sóng ánh sáng không thay đổi.
Bài 8: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
B. Tia tử ngoại dễ dàng đi xuyên qua tấm chì dày vài cm.
C. Tia tử ngoại làm ion hóa không khí.
D. Tia tử ngoại có tác dụng sinh học: diệt vi khuẩn, hủy hoại tế bào da.
Lời giải:
Chọn B.
Tia X cũng không thể đi xuyên qua tấm chì vài cm.
Bài 9: Bức xạ có tần số nhỏ nhất trong số các bức xạ hồng ngoại, tử ngoại, Rơn-ghen, gamma là
A. gamma. B. hồng ngoại.
C. Rơn-ghen. D. tử ngoại.
Lời giải:
Chọn B.
Thang sóng điện từ được sắp xếp theo tần số tăng dần là: sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X (tia Rơnghen), tia gamma.
Bài 10: Khi nói về tia Rơn-ghen và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia Rơn-ghen và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ.
B. Tần số của tia Rơn-ghen nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.
C. Tần số của tia Rơn-ghen lớn hơn tần số của tia tử ngoại.
D. Tia Rơn-ghen và tia tử ngoại đều có khả năng gây phát quang một số chất.
Lời giải:
Chọn B.
Thang sóng điện từ được sắp xếp theo tần số tăng dần là: sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X (tia Rơnghen), tia gamma.
Bài 11: Ba ánh sáng đơn sắc tím, vàng, đỏ truyền trong nước với tốc độ lần lượt là vt, vv, vđ. Hệ thức đúng là
A. vt > vv > vđ. B. vt < vv < vđ.
C. vt = vv = vđ. D. vđ < vt < vv.
Lời giải:
Chọn B.
Chiết suất của nước tăng dần đối với các ánh sáng đơn sắc theo thứ tự: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím; v = c/n
Bài 12: Gọi εD, εL và εV là năng lượng của phôtôn của ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng vàng. Sắp xếp nào sau đây đúng ?
A. εV > εL > εD. B. εL > εV > εD.
C. εL > εD > εV. D. εD > εV > εL.
Lời giải:
Chọn B.
ε = hf; trong vùng ánh sáng nhìn thấy, tần số tăng dần theo thứ tự: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
Bài 13: Khi nói về phôtôn phát biểu nào dưới đây đúng ?
A. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
B. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn.
D. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
Lời giải:
Chọn A.
ε = hf = hc/λ; không có phôtôn đứng yên; ftím > fđỏ.
Bài 14: Trong chân không, ánh sáng có bước sóng lớn nhất trong số các ánh sáng đỏ, vàng, lam, tím là
A. ánh sáng vàng. B. ánh sáng tím.
C. ánh sáng lam. D. ánh sáng đỏ.
Lời giải:
Chọn D.
Trong chân không, ánh sáng vùng nhìn thấy có bước sóng sắp xếp từ lớn đến nhỏ là: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
Bài 15: Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
B. Quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau.
C. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.
D. Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là: vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm, vạch tím.
Lời giải:
Chọn C.
Các chất rắn hoặc chất khi bị nung nóng sẽ phát ra quang phổ liên tục.
Bài 16: Tia Rơn-ghen (tia X) có tần số
A. nhỏ hơn tần số của tia màu đỏ.
B. lớn hơn tần số của tia gamma.
C. nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.
D. lớn hơn tần số của tia màu tím.
Lời giải:
Chọn D.
Sắp xếp theo tần số tăng dần trong thang sóng điện từ là: sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím), tia tử ngoại, tia x và tia gama.
Bài 17: Dãy nào dưới đây xếp theo thứ tự tăng dần của bước sóng ?
A. Tia Gamma, tia X, tia tử ngoại
B. Tia tử ngoại, tia X, tia Gamma
C. Tia X, tia Gamma, tia tử ngoại
D. Tia X, tia tử ngoại, tia Gamma
Lời giải:
Chọn A.
Dãy theo thứ tự tăng dần của bước sóng là tia gamma (λ < 10-11 m), tia X (λ trong khoảng 10-11 m đến 10-8 m), tia tử ngoại (λ trong khoảng 10-9 m đến 3,8.10-7 m).
Bài 18: Quang phổ của một bóng đèn dây tóc khi nóng sáng thì sẽ
A. sáng dần khi nhiệt độ tăng dần nhưng vẫn có đủ bảy màu
B. xuất hiện dần các màu từ màu đỏ đến tím, không sáng hơn
C. vừa sáng dần lên, vừa xuất hiện dần các màu đến một nhiệt độ nào đó mới đủ 7 màu
D. hoàn toàn không thay đổi
Lời giải:
Chọn C.
Quang phổ của một bóng đèn dây tóc khi nóng sáng thì sẽ vừa sáng dần lên, vừa xuất hiện dần các màu đến một nhiệt độ nào đó mới đủ 7 màu.
Bài 19: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây sai ?
A. Là những bức xạ không nhìn thấy được, có tần số sóng nhỏ hơn tần số sóng của ánh sáng tím
B. Tác dụng rất mạnh lên kính ảnh
C. Bị thuỷ tinh không màu hấp thụ mạnh
D. Hồ quang điện, đèn thuỷ ngân, và những vật bị nung nóng trên 3000oC đều là những nguồn phát tia tử ngoại mạnh
Lời giải:
Chọn A.
Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy được, có tần số sóng lớn hơn tần số sóng của ánh sáng tím.
Bài 20: Chọn đáp án sai.
Một vật có màu đỏ khi
A. có sự phản xạ lọc lựa ở bề mặt của vật
B. bề mặt của vật hấp thụ mạnh các màu khác trừ màu đỏ
C. bề mặt của vật hấp thụ mạnh ánh sáng màu xanh
D. một tia tới bề mặt luôn cho tia phản xạ là màu đỏ
Lời giải:
Chọn D.
Khi chiếu sáng vào vật bằng một tia hoặc một chùm sáng không có tia sáng màu đỏ thì các tia bị hấp thụ hết, không có sự phản xạ nên nói một vật có màu đỏ khi một tia tới bề mặt luôn cho tia phản xạ là màu đỏ là sai.
Bài 21: Khi nói về quang phổ vạch, khẳng định nào dưới đây là đúng ?
A. Vị trí vạch tối trong quang phổ hấp thụ của một nguyên tố trùng với vị trí vạch màu trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố đó
B. Trong quang phổ vạch hấp thụ, các vân tối cách đều nhau
C. Trong quang phổ vạch phát xạ, các vân sáng và các vân tối cách đều nhau
D. Quang phổ vạch của các nguyên tố hoá học ở cùng một nhiệt độ đều giống nhau
Lời giải:
Chọn A.
Vị trí vạch tối trong quang phổ hấp thụ của một nguyên tố trùng với vị trí vạch màu trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố đó.
Trong quang phổ vạch hấp thụ và quang phổ vạch phát xạ, khoảng cách giữa các vân tối và vân sáng có thể bằng nhau hoặc không.
Quang phổ vạch của các nguyên tố hoá học ở cùng một nhiệt độ là khác nhau, đặc trưng cho từng nguyên tố đó.
Bài 22: Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ
A. do các vật có tỉ khối lớn phát ra khi bị nung nóng
B. do các chất khí hay hơi bị kích thích (bằng cách nung nóng hay phóng tia lửa điện) phát ra
C. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nguồn sáng
D. gồm một dải sáng có màu sắc biến đổi liên tục từ đỏ đến tím
Lời giải:
Chọn B.
Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ do các chất khí hay hơi bị kích thích (bằng cách nung nóng hay phóng tia lửa điện) phát ra.
Bài 23: Bức xạ hồng ngoại là bức xạ
A. đơn sắc, có màu hồng
B. đơn sắc, không màu ở ngoài đầu đỏ của quang phổ
C. có bước sóng nhỏ dưới 0,4 μm
D. có bước sóng từ 0,75 μm tới cỡ mm
Lời giải:
Chọn D.
Bức xạ hồng ngoại là bức xạ có bước sóng từ 0,75 μm tới cỡ mm.
Bài 24: Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ (đảo vạch quang phổ) cho phép kết luận rằng
A. trong cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, mọi chất đều hấp thụ và bức xạ các ánh sáng có cùng bước sóng
B. ở nhiệt độ xác định, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ và ngược lại, nó chỉ phát những bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ
C. các vạch tối xuất hiện trên nền quang phổ liên tục là do giao thoa ánh sáng
D. trong cùng một điều kiện, một chất chỉ hấp thụ hoặc chỉ bức xạ ánh sáng
Lời giải:
Chọn B.
Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ (đảo vạch quang phổ) cho phép kết luận rằng ở nhiệt độ xác định, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ và ngược lại, nó chỉ phát những bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ.
Bài 25: Nhóm tia nào sau đây có cùng bản chất sóng điện từ ?
A. Tia tử ngoại, tia Rơnghen, tia catot
B. Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia catot
C. Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia gamma
D. Tia tử ngoại, tia beta, tia gamma
Lời giải:
Chọn C.
Tia catot và tia beta không phải là sóng điện từ.