X

Chuyên đề Vật Lý lớp 12

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản) - Vật Lí lớp 12


100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản)

Với 100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản) Vật Lí lớp 12 tổng hợp 100 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Sóng ánh sáng từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 12.

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản)

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 1: Phát biểu nào dưới khi nói về ánh sáng trắng và đơn sắc là không đúng?

A. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

B. Chiếu suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là như nhau.

C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc qua lăng kính.

D. Khi các ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.

Lời giải:

Chọn B.

Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.

Bài 2: Một chùm ánh sáng đơn sắc, sau khi đi qua lăng kính thuỷ tinh thì:

A. không bị lệch và không đổi màu.

B. chỉ đổi màu mà không bị lệch.

C. chỉ bị lệch mà không đổi màu.

D. vừa bị lệch, vừa đổi màu.

Lời giải:

Chọn C.

Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc qua lănh kính, nhưng bị lệch đường đi do khúc xạ ánh sáng.

Bài 3: Hiện tượng tán sắc xảy ra khi:

A. chỉ với lăng kính thuỷ tinh.

B. chỉ với các lăng kính chất rắn hoặc lỏng.

C. ở mặt phân cách hai môi trường khác nhau.

D. ở mặt phân cách một môi trường rắn hoặc lỏng với chân không (hoặc không khí).

Lời giải:

Chọn C.

Sự khúc xạ ánh sáng chỉ xảy ra ở mặt phân cách hai môi trường.

Bài 4: Hiện tượng tán sắc xảy ra do ánh sáng trắng là một hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau và còn do nguyên nhân nào dưới đây?

A. Lăng kính bằng thuỷ tinh.

B. Lăng kính có góc chiết quang quá lớn.

C. Lăng kính không đặt ở góc lệch cực tiểu.

D. Chiết suất của mọi chất (trong đó có thuỷ tinh) phụ thuộc bước sóng của ánh sáng.

Lời giải:

Chọn D.

Mỗi ánh sáng đơn sắc có bước sóng xác định, chiết suất môi trường trong suốt còn phụ thuộc bước sóng ánh sáng.

Bài 5: Chiết suất phụ thuộc vào bước sóng:

A. xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí.

B. chỉ xảy ra với chất rắn và chất lỏng.

C. chỉ xảy ra với chất rắn.

D. là hiện tượng đặc trưng của thuỷ tinh.

Lời giải:

Chọn A.

Bất kỳ môi trường trong suốt nào (cả rắn, lỏng, khí) đều xảy ra hiện tượng như nhau.

Cho các ánh sáng sau:

I. Ánh sáng trắng.       II. Ánh sáng đỏ.

III. Ánh sáng vàng.       IV. Ánh sáng tím.

Hãy trả lời các câu hỏi 6, 7, 8 dưới đây:

Bài 6: Sắp xếp giá trị bước sóng theo thứ tự tăng dần?

A. I, II, III.       B. IV, III, II.

C. I, II, IV.       D. I, III, IV.

Lời giải:

Chọn B.

Ánh sáng trắng không có bước sóng xác định, còn tất cả ánh sáng đơn sắc đều có bước sóng xác định.

Bài 7: Cặp ánh sáng nào có bước sóng tương ứng là 0,589μm và 0,400μm?

A. III, VI.       B. II, III.

C. I, II.       D. IV, I.

Lời giải:

Chọn A.

Đó là màu vàng và tím.

Bài 8: Trong thí nghiệm của Niu-tơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh:

A. sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.

B. lăng kính không làm biến đổi màu của ánh sáng qua nó.

C. ánh sáng Mặt Trời không phải là ánh sáng đơn sắc.

D. dù ánh sáng có màu gì thì khi đi qua lăng kính đều bị lệch về phía đáy của lăng kính.

Lời giải:

Chọn A.

Trong thí nghiệm của Niutơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.

Bài 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.

B. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.

C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

D. Khi chiếu một chùm ánh sáng Mặt Trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt thì tia tím bị lệch về phía mặt phân cách hai môi trường nhiều hơn tia đỏ.

Lời giải:

Chọn D.

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng sini = nsinr với nđ < nt suy ra rđ > rt. Khi chiếu một chùm ánh sáng Mặt Trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt theo chiều đi môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn thì tia tím lệch về phía mặt phân cách hơn, nếu đi theo chiều ngược lại thì tia tím lệch xa mặt phân cách hơn. Do vậy D chưa đủ điều kiện cụ thể.

Bài 10: Một chùm ánh sáng Mặt Trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng:

A. có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.

B. có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.

C. có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.

D. có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên.

Lời giải:

Chọn C.

Một chùm ánh sáng Mặt Trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu xiên, do khi ánh sáng trắng đi từ không khí vào nước xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng, đồng thời xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng. Khi chiếu ánh sáng màu trắng vuông góc với mặt nước thì tia sáng truyền thẳng và không xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng.

Bài 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Cho các chùm ánh sáng sau: trắng, đỏ, vàng, tím.

A. Ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

B. Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục.

C. Mỗi chùm ánh sáng trên đều có một bước sóng xác định.

D. Ánh sáng tím bị lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất nên chiết suất của lăng kính đối với nó lớn nhất.

Lời giải:

Chọn C.

Chùm ánh sáng trắng không có bước sóng xác định.

Bài 12: Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng Mặt Trời trong thí nghiệm của Niu-tơn là:

A. thủy tinh đã nhuộm màu cho chùm ánh sáng Mặt Trời.

B. chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.

C. lăng kính có tác dụng làm biến đổi màu chùm ánh sáng Mặt Trời.

D. chùm ánh sáng Mặt Trời đã bị nhiễu loạn khi đi qua lăng kính.

Lời giải:

Chọn B.

Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng Mặt Trời trong thí nghiệm của Niu-tơn là chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.

Bài 13: Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = 8o theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m. Trên màn E ta thu được hai vết sáng. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1,65 thì góc lệch của tia sáng là:

A. 4,0o.       B. 5,2o.       C. 6,3o.       D. 7,8o.

Lời giải:

Chọn B.

Công thức tính góc lệch đối với lăng kính có góc chiết quang nhỏ và góc tới nhỏ là D = (n – 1)A = 5,2o.

Bài 14: Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = 8o theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m. Trên màn E ta thu được hai vết sáng. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1,65 thì khoảng cách giữa hai vết sáng trên màn là:

A. 9,07 cm.       B. 8,46 cm.       C. 8,02 cm.       D. 7,68 cm.

Lời giải:

Chọn A.

Khoảng cách từ lăng kính tới màn tới là AE = 1m, góc lệch D được tính trong câu 6.19, khoảng cách giữa hai vệt sáng là EM = AE. tanD ≈ AE.D = 9,07 cm.

Bài 15: Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng trắng song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = 8o theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m. biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,61 và đối với ánh sáng tím là 1,68 thì bề rộng dải quang phổ trên màn E là:

A. 1,22 cm.       B. 1,04 cm.       C. 0,97 cm.       D. 0,83 cm.

Lời giải:

Chọn C.

Độ rộng quang phổ trên màn là ĐT = AE(nt – nđ)A = 0,97cm.

Bài 16: Trong thí nghiệm khe Y-âng nếu che một trong hai khe thì:

A. tại vân sáng giảm đi một nửa, tại vân tối bằng 0.

B. tại vân sáng giảm đi một nửa, tại vân tối bằng vân tối.

C. tại mọi điểm trên màn đều bằng 1/4 độ sáng của vân sáng (trước khi che).

D. tại cả vân sáng và vân tối đều bằng 1/4 độ sáng của vân sáng (trước khi che).

Lời giải:

Chọn C.

Khi che 1 khe, không còn giao thoa ánh sáng. Trên màn không có vân tối so le vân sáng, chỉ còn là vùng sáng có biên độ sóng bằng biên độ sóng ở khe, giảm 1 nữa so với vân sáng khi có giao thoa. Mà cường độ sáng tỷ lệ với bình phương biên độ sóng nên tại mọi điểm trên màn đều bằng 1/4 độ sáng của vân sáng (trước khi che).

Bài 17: Để hai sóng cùng tần số truyền theo một chiều giao thoa được với nhau, thì chúng phải có điều kiện nào sau đây?

A. Cùng biên độ và cùng pha.

B. Cùng biên độ và ngược pha.

C. Cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

D. Hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Lời giải:

Chọn D.

Xem điều kiện giao thoa.

Bài 18: Hai sóng cùng tần số và cùng phương truyền, được gọi là sóng kết hợp nếu có:

A. cùng biên độ và cùng pha.

B. cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

C. hiệu số pha không đổi theo thời gian.

D. hiệu số pha và hiệu biên độ không đổi theo thời gian.

Lời giải:

Chọn C.

Như câu trên.

Bài 19: Chiết suất của môi trường:

A. như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.

B. lớn đối với những ánh sáng có màu đỏ

C. lớn đối với những ánh sáng có màu tím.

D. nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng đơn sắc truyền qua.

Lời giải:

Chọn C.

Chiết suất một môi trường trong suốt tăng từ màu đỏ đến màu tím.

Bài 20: Trong thí nghiệm khe Y-âng, năng lượng ánh sáng:

A. không được bảo toàn, vì vân sáng lại sáng hơn nhiều so với khi không giao thoa.

B. không được bảo toàn vì, ở chỗ vân tối là bóng tối không có ánh sáng.

C. vẫn được bảo toàn, vì ở chỗ các vân tối một phần năng lượng ánh sáng bị mất do nhiễu xạ.

D. vẫn được bảo toàn, nhưng được phân bố lại, ở chỗ vân tối được phân bố lại cho vân sáng.

Lời giải:

Chọn D.

Theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

Bài 21: Để hai sóng ánh sáng kết hợp, có bước sóng λ tăng cường lẫn nhau, thì hiệu đường đi của chúng phải:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Chọn B.

Xem điều kiện để một điểm có biên độ dao động cực đại.

Bài 22: Nếu coi vân sáng trung tâm là gốc tọa độ thì tọa độ vân tối thứ k trong hệ vân giao thoa cho bởi hai khe Y-âng là:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Chọn C.

Vị trí vân tối thứ k có tọa độ:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Với các giá trị của k ϵ Z.

Bài 23: Khi thực hiện giao thoa ánh sáng đối với ánh sáng II. III và IV, hình ảnh giao thoa của loại nào có khoảng vân nhỏ nhất và lớn nhất? (xem ở câu 6.6).

A. II, III.       B. II, IV.       C. III, IV.       D. IV, II.

Lời giải:

Chọn D.

Màu tím có khoảng vân nhỏ nhất, đỏ có khoảng vân lớn nhất.

Bài 24: Công thức xác định vị trí vân sáng trên màn trong thí nghiệm Y-âng là:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Chọn C.

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 25: Công thức tính khoảng vân trong thí nghiệm Y-âng là:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Chọn A.

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 26: Trong hiện tượng giao thoa với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai nguồn là a, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là D, x là toạ độ của một điểm trên màn so với vân sáng trung tâm. Công thức tính hiệu đường đi là:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Chọn A.

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 27: Thí nghiệm có thể dùng để đo bước sóng ánh sáng là:

A. thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niu-tơn.

B. thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.

C. thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng.

D. thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc.

Lời giải:

Chọn C.

Thí nghiệm giao thoa ánh sáng.

Bài 28: Công thức xác định vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của Y-âng là:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Chọn C.

Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của Y-âng được xác định bằng công thức:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 29: Công thức tính khoảng vân giao thoa trong thí nghiệm của Y-âng là:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Chọn A.

Công thức tính khoảng vân giao thoa là:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 30: Trong một thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng thu được một kết quả λ = 0,526μm. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ánh sáng màu:

A. đỏ.       B. lục.       C. vàng.       D. tím.

Lời giải:

Chọn B.

Xem bảng bước sóng của các màu đơn sắc trong SGK.

Bài 31: Chiết suất của môi trường:

A. như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.

B. lớn đối với những ánh sáng có bước sóng dài.

C. lớn đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn.

D. nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng truyền qua.

Lời giải:

Chọn C.

Từ hiện tượng tán sắc và giao thoa ánh sáng ta có kết lụân: Chiết suất của môi trường lớn đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn.

Bài 32: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm. Khoảng vân có giá trị là:

A. 4,0 mm.       B. 0,4 mm.       C. 6,0 mm.       D. 0,6 mm.

Lời giải:

Chọn B.

Trong khoảng từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 có 6 khoảng vân i, suy ra i = 0,4mm.

Bài 33: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm có giá trị là:

A. 0,40 μm.       B. 0,45 μm.       C. 0,68 μm.       D. 0,72 μm.

Lời giải:

Chọn A.

Trong khoảng từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 có 6 khoảng vân i, suy ra i = 0,4mm. Bước sóng ánh sáng được tính theo công thức:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Suy ra λ = 0,40 μm.

Bài 34: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Màu của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:

A. đỏ.       B. lục.       C. chàm.       D. tím.

Lời giải:

Chọn D.

Trong khoảng từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 có 6 khoảng vân i, suy ra i = 0,4mm. Bước sóng ánh sáng được tính theo công thức:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Suy ra λ = 0,40 μm → màu tím.

Bài 35: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đỏ có bước sóng 0,75 μm, khoảng cách giữa vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một bên đối với vân sáng trung tâm là:

A. 2,8 mm.       B. 3,6 mm.       C. 4,5 mm.       D. 5,2 mm.

Lời giải:

Chọn C.

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Trong khoảng từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 có 6 khoảng vân, suy ra khoảng cách từ vân sáng thứ đến vân sáng thứ 10 là 6; i = 4,5mm.

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 1: Hai khe Y-âng cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2 mm có:

A. vân sáng bậc 3.       B. vân tối.

C. vân sáng bậc 5.       D. vân sáng bậc 4.

Lời giải:

Chọn A.

Khoảng vân 100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) thấy 1,2mm = 3.0,4mm = k.i , suy ra M có vân sáng bậc 3.

Bài 2: Hai khe Y-âng cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại N cách vân trung tâm 1,8 mm có:

A. vân sáng bậc 2.       B. vân sáng bậc 4.

C. vân tối.       D. vân sáng bậc 5.

Lời giải:

Chọn C.

Khoảng vân 100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) thấy 1,8mm = (4 + 0,5).i= (k+1/2).i, suy ra N là vân tối thứ 5.

Bài 3: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Bước sóng của ánh sáng đó là:

A. 0,64 μm.       B. 0,55 μm.       C. 0,48 μm.       D. 0,40 μm.

Lời giải:

Chọn D.

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 4: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Vị trí vân sáng thứ ba kể từ vân sáng trung tâm là:

A. 0,4 mm.       B. 0,5 mm.       C. 0,6 mm.       D. 0,7 mm.

Lời giải:

Chọn C.

Khoảng vân i = 0,2mm, vị trí vân sáng bậc 3 (với k = 3) là x3 = 3.i = 0,6mm.

Bài 5: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ' > λ thì tại vị trí của vân sáng bậc 3 của bức xạ λ có một vân sáng của bức xạ λ'. Bức xạ λ' có giá trị nào dưới đây:

A. λ' = 0,48 μm.       B. λ' = 0,52 μm.

C. λ' = 0,58 μm.       D. λ' = 0,60 μm.

Lời giải:

Chọn D.

Với bức xạ λ vị trí vân sáng bậc k = 3, ta có:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Với bức xạ λ’ vị trí vân sáng bậc k’, ta có:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Hai vân sáng này trùng nhau ta suy ra xk = xk' tương đương với kλ = k’λ’ tính được λ’ = 0,6μm.

Bài 6: Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe Y-âng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp đo được là 4mm. Bước sóng của ánh sáng đó là:

A. λ = 0,40 μm.       B. λ = 0,50 μm.

C. λ = 0,55 μm.       D. λ = 0,60 μm.

Lời giải:

Chọn B.

Trong khoảng 9 vân sáng liên tiếp có 8 khoảng vân i, suy ra khoảng vân i = 0,5mm. Áp dụng công thức tính bước sóng:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 7: Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe Y-âng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 μm đến 0,75 μm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là:

A. 0,35 mm.       B. 0,45 mm.       C. 0,50 mm.       D. 0,55 mm.

Lời giải:

Chọn A.

Khoảng vân ứng với ánh sáng đỏ là:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Khoảng vân ứng với ánh sáng tím là:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bề rộng của quang phổ thứ nhất là d = 0,75mm – 0,40mm = 0,35mm.

Bài 8: Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe Y-âng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 μm đến 0,75 μm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ thứ hai kể từ vân sáng trắng trung tâm là:

A. 0,45 mm.       B. 0,60 mm.       C. 0,70 mm.       D. 0,85 mm.

Lời giải:

Chọn C.

→ Bề rộng của quang phổ thứ hai là:

d = xđỏ 2 - xtím 2 = 2.iđỏ -2.itím = 2.0,75mm – 2.0,40mm = 0,7mm.

Bài 9: Máy quang phổ càng tốt, nếu chiết suất của chất làm lăng kính:

A. càng lớn.

B. càng nhỏ.

C. biến thiên càng nhanh theo bước sóng ánh sáng.

D. biến thiên càng chậm theo bước sóng ánh sáng.

Lời giải:

Chọn C.

Máy quang phổ tốt thì tán sắc ánh sáng rõ nét.

Bài 10: Quang phổ liên tục được phát ra khi nung nóng:

A. chất rắn, chất lỏng, chất khí.

B. chất rắn, chất lỏng, chất khí có khối lượng riêng lớn.

C. chất rắn và chất lỏng.

D. chất rắn.

Lời giải:

Chọn B.

Do các vật được nung nóng ở trạng thái rắn, lỏng hoặc khí có tỷ khối lớn phát ra.

Bài 11: Khi tăng nhiệt độ của dây tóc bóng điện, thì quang phổ của ánh sáng do nó phát ra thay đổi thế nào?

A. Sáng dần lên, nhưng vẫn chưa đủ bảy màu như cầu vồng.

B. Ban đầu chỉ có màu đỏ, sau đó lần lượt có thêm màu vàng, cuối cùng khi nhiệt độ cao, mới có đủ bảy màu chứ không sáng thêm.

C. Vừa sáng tăng dần, vừa trải rộng dần, từ màu đỏ, qua các màu da cam, vàng... cuối cùng, khi nhiệt độ cao mới có đủ bày màu.

D. Hoàn toàn không thay đổi gì.

Lời giải:

Chọn C.

Đặc điểm của quang phổ liên tục: Có cường độ và bề rộng không phụ thuộc vào cấu tạo hóa học của vật phát mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn. Nhiệt độ càng lớn cường độ sáng tăng về phía bước sóng ngắn.

Bài 12: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về quang phổ liên tục?

A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.

B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

C. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt hiện trên một nền tối.

D. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng phát ra.

Lời giải:

Chọn C.

Theo định nghĩa quang phổ liên tục: Là dải màu biến thiên liên tục (không nhất thiết phải đủ từ đỏ đến tím).

Bài 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về máy quang phổ?

A. Trong máy quang phổ thì ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia sáng song song.

B. Trong máy quang phổ thì buồng ảnh nằm ở phía sau lăng kính.

C. Trong máy quang phổ thì Lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp song song thành các chùm sáng đơn sắc song song.

D. Trong máy quang phổ thì quang phổ của một chùm sáng thu được trong buồng ảnh của máy là một dải sáng có màu cầu vồng.

Lời giải:

Chọn D.

Trong máy quang phổ thì quang phổ của một chùm sáng thu được trong buồng ảnh của máy phụ thuộc vào cấu tạo đơn sắc của chùm sáng tới. Trong trường hợp ánh sáng tới máy quang phổ là ánh sáng trắng thì quang phổ là một dải sáng có màu cầu vồng.

Bài 14: Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là:

A. một chùm tia phân kỳ có nhiều màu khác nhau.

B. tập hợp gồm nhiều chùm tia sáng song song, mỗi chùm một màu có hướng không trùng nhau.

C. một chùm tia phân kỳ màu trắng.

D. một chùm tia sáng màu song song.

Lời giải:

Chọn B.

Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là tập hợp gồm nhiều chùm tia sáng song song, mỗi chùm một màu có hướng không trùng nhau. Vì chùm tới lăng kính là chùm song song.

Bài 15: Quang phổ liên tục của một vật:

A. phụ thuộc vào bản chất của vật.

B. phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.

C. không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật.

D. phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật.

Lời giải:

Chọn B.

Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất vật nóng sáng mà phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.

Bài 16: Quang phổ liên tục phát ra bởi hai vật có bản chất khác nhau thì:

A. hoàn toàn khác nhau ở mọi nhiệt độ.

B. hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ.

C. giống nhau nếu mỗi vật có một nhiệt độ thích hợp.

D. giống nhau nếu hai vật có nhiệt độ bằng nhau.

Lời giải:

Chọn C.

Giống nhau nếu mỗi vật có một nhiệt độ thích hợp.

Bài 17: Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ có đặc điểm gì sau đây?

A. Chứa các vạch cùng độ sáng, màu sắc khác nhau, đặt cách đều đặn trên quang phổ.

B. Gồm toàn vạch sáng đặt nối tiếp nhau trên quang phổ.

C. Chứa một số (ít hoặc nhiều) vạch màu sắc khác nhau xen kẽ những khoảng tối.

D. Chỉ chứa một số rất ít các vạch màu.

Lời giải:

Chọn C.

Định nghĩa quang phổ vạch: Gồm các vạch màu riêng lẻ bị ngăn cách bởi các vạch tối xen kẽ.

Bài 18: Quang phổ vạch được phát ra khi nung nóng:

A. một chất rắn, lỏng hoặc khí.

B. một chất lỏng hoặc khí.

C. một chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn.

D. một chất khí ở áp suất thấp.

Lời giải:

Chọn D.

Nguồn phát ra quang phổ vạch: Do các chất khí hay hơi có áp suất thấp và bị kích thích (bởi nhiệt độ cao hay điện trường mạnh…) phát ra.

Bài 19: Quang phổ vạch phát xạ của một chất thì đặc trưng cho:

A. chính chất ấy.

B. thành phần hoá học của chất ấy.

C. thành phần nguyên tố (tức tỉ lệ phần trăm các nguyên tố) của chất ấy.

D. cấu tạo phân tử của chất ấy.

Lời giải:

Chọn C.

Tính chất quang phổ vạch: Đặc trưng cho từng nguyên tố hóa học tức là khi ở cùng trạng thái khí hay hơi có áp suất thấp và bị kích thích mỗi nguyên tố hóa học phát ra quang phổ vạch khác nhau về cường độ, màu sắc, vị trí các vạch, độ sáng tỉ đối của các vạch (vạch quang phổ không có bề rộng).

Bài 20: Sự đảo (hay đảo sắc) vạch quang phổ là:

A. sự đảo ngược, từ vị trí ngược chiều khe mây thành cùng chiều.

B. sự chuyển một sáng thành vạch tối trên nền sáng, do bị hấp thụ.

C. sự đảo ngược trật tự các vạch quang phổ.

D. sự thay đổi màu sắc các vạch quang phổ.

Lời giải:

Chọn B.

Trong cùng điều kiện(áp suất thấp, nhiệt độ cao) 1 nguyên tố bị kích thích có khả năng phát ra những bức xạ nào thì cũng có khả năng hấp thụ những bức xạ đó (hiện tượng đảo vạch). Do vậy sự đảo (hay đảo sắc) vạch quang phổ là sự chuyển một sáng thành vạch tối trên nền sáng, do bị hấp thụ.

Bài 21: Phát biểu nào sau đây khi nói về quang phổ vạch phát xạ là không đúng?

A. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.

B. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những dải màu biến thiên liên tục nằm trên một nền tối.

C. Mỗi nguyên tố hoá học ở những trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp xuất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.

D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau là rất khác nhau về số lượng các vạch, về bước sóng (tức là vị trí các vạch) và cường độ sáng của các vạch đó.

Lời giải:

Chọn B.

Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.

Bài 22: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch màu, màu sắc vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối của các vạch quang phổ.

B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng có một quang phổ vạch phát xạ đặc trưng.

C. Quang phổ vạch phát xạ là những dải màu biến đổi liên tục nằm trên một nền tối.

D. Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống các vạch sáng màu nằm riêng rẽ trên một nền tối.

Lời giải:

Chọn C.

Quang phổ vạch phát xạ là những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.

Bài 23: Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì:

A. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải lớn hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng.

B. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải nhỏ hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng.

C. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải bằng nhiệt độ của nguồn sáng trắng.

D. áp suất của đám khí hấp thụ phải rất lớn.

Lời giải:

Chọn B.

Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải nhỏ hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng.

Bài 24: Phép phân tích quang phổ là:

A. phép phân tích một chùm sáng nhờ hiện tượng tán sắc.

B. phép phân tích thành phần cấu tạo của một chất dựa trên việc nghiên cứu quang phổ do nó phát ra.

C. phép đo nhiệt độ của một vật dựa trên quang phổ do vật phát ra.

D. phép đo vận tốc và bước sóng của ánh sáng từ quang phổ thu được.

Lời giải:

Chọn B.

Theo định nghĩa: Phép phân tích quang phổ là phép phân tích thành phần cấu tạo của một chất dựa trên việc nghiên cứu quang phổ do nó phát ra.

Bài 25: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Vị trí vạch tối trong quang phổ hấp thụ của một nguyên tố trùng với vị trí vạch sáng màu trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố đó.

B. Trong quang phổ vạch hấp thụ các vân tối cách đều nhau.

C. Trong quang phổ vạch phát xạ các vân sáng và các vân tối cách đều nhau.

D. Quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học đều giống nhau ở cùng một nhiệt độ.

Lời giải:

Chọn A.

Vị trí vạch tối trong quang phổ hấp thụ của một nguyên tố trùng với vị trí vạch sáng màu trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố đó. Đây chính là hiện tượng đảo sắc.

Bài 26: Tia hồng ngoại được phát ra:

A. chỉ bởi các vật nung nóng.

B. chỉ bởi vật có nhiệt độ cao.

C. chỉ bởi các vật có nhiệt độ trên 0oC.

D. bởi mọi vật có nhiết độ lớn hơn 0K.

Lời giải:

Chọn D.

- Mọi vật có nhiệt độ > -273oC đều phát ra tia hồng ngoại.

- Các vật nung nóng là nguồn phát hồng ngoại thông dụng.

Bài 27: Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng:

A. quang điện.       B. quang học.

C. nhiệt.       D. hoá học (làm đen phi ảnh).

Lời giải:

Chọn C.

- Tác dụng chủ yếu của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt, dùng sấy khô, sưởi...

Bài 28: Tia tử ngoại được phát ra rất mạnh từ nguồn nào sau đây?

A. Lò sưởi điện.       B. Hồ quang điện.

C. Lò vi sóng.       D. Màn hình vô tuyến.

Lời giải:

Chọn B.

Nguồn phát tia tử ngoại:

- Đèn hơi thủy ngân. Mặt Trời.

- Vật nóng trên 2000oC.

- Hồ quang điện, hoặc vật nóng sáng trên 3000o là nguồn tự ngoại phổ biến.

Bài 29: Tia tử ngoại không có tác dụng nào sau đây?

A. Quang điện.       B. Chiếu sáng.

C. Kích thích sự phát quang.       D. Sinh lí.

Lời giải:

Chọn B.

Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy được nên không được dùng trong chiếu sáng.

Tính chất tia tử ngoại:

- Tác dụng mạnh lên kính ảnh và Ion hóa chất khí.

- Bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh nhưng ít bị thạch anh hấp thụ.

- Kích thích phát quang nhiều chất; Gây ra các phản ứng quang hóa.

- Diệt tế bào, làm mờ mắt, đen da, diệt khuẩn, nấm mốc.

- Gây ra một số hiện tượng quang điện.

Bài 30: Tia X:

A. là một loại sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại.

B. là một loại sóng điện từ phát ra từ những vật bị nung nóng đến nhiệt độ khoảng 500oC.

C. không có khả năng đâm xuyên.

D. được phát ra từ đèn điện.

Lời giải:

Chọn A.

Tia X có bước sóng trong khoảng 10-9 m đến 10-12 m. Tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng 0,38.10-7 m đến 10-9 m.

Bài 31: Thân thể con người ở nhiệt độ 37oC phát ra những bức xạ nào sau đây?

A. Tia X.       B. Bức xạ nhìn thấy.

C. Tia hồng ngoại.       D. Tia tử ngoại.

Lời giải:

Chọn C.

Con người ở 37oC phát ra tia hồng ngoại có bước sóng 9μm.

Bài 32: Điều nào sau đây là không đúng khi so sánh tia hồng ngoại với tia tử ngoại?

A. Cùng bản chất là sóng điện từ.

B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.

C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều tác dụng lên kính ảnh.

D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường.

Lời giải:

Chọn B.

Tia hồng ngoại có bước sóng trong khoảng vài mm đến 0,75.10-6 m. Còn tia tử ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím. (0,38 μm → 10-9 m)

Bài 33: Tia hồng ngoại:

A. là một bức xạ đơn sắc có màu hồng.

B. là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,4 μm.

C. do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra.

D. bị lệch trong điện trường và từ trường.

Lời giải:

Chọn C.

Tia hồng ngoại do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra.

Bài 34: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra.

B. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn 0,76 μm.

C. Tia hồng ngoại có tác dụng lên mọi kính ảnh.

D. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt rất mạnh.

Lời giải:

Chọn C.

Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn 0,76 μm. Do các vật bị nung nóng phát ra và có tác dụng nhiệt rất mạnh.

Bài 35: Tia hồng ngoại:

A. có khả năng đâm xuyên rất mạnh.

B. có thể kích thích cho một số chất phát quang.

C. chỉ được phát ra từ các vật bị nung nóng có nhiệt độ trên 500oC.

D. mắt người không nhìn thấy được.

Lời giải:

Chọn D.

Tia hồng ngoại là bức xạ điện từ không nhìn thấy có bước sóng lớn hơn 0,76 μm. Do các vật bị nung nóng phát ra và có tác dụng nhiệt rất mạnh.

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Vật có nhiệt độ trên 3000oC phát ra tia tử ngoại rất mạnh.

B. Tia tử ngoại không bị thủy tinh hấp thụ.

C. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.

D. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt.

Lời giải:

Chọn B.

Thuỷ tinh không màu hấp thụ mạnh tia tử ngoại.

Bài 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tia tử ngoại có tác dụng sinh lý.

B. Tia tử ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang.

C. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh.

D. Tia tử ngoại có khả năng đâm xuyên.

Lời giải:

Chọn D.

Tia tử ngoại không có khả năng đâm xuyên rất mạnh.

Bài 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tia hồng ngoại có tần số cao hơn tần số của tia sáng vàng.

B. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia sáng đỏ.

C. Bức xạ tử ngoại có tần số cao hơn tần số của bức xạ hồng ngoại.

D. Bức xạ tử ngoại có chu kì lớn hơn chu kì của bức xạ hồng ngoại.

Lời giải:

Chọn C.

Bức xạ tử ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của bức xạ hồng ngoại. Do đó bức xạ tử ngoại có tần số cao hơn tần số của bức xạ hồng ngoại.

Bài 4: Trong một thí nghiệm Y-âng sử dụng một bức xạ đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 là a = 3mm. Màn hứng vân giao thoa là một phim ảnh đặt cách S1, S2 một khoảng D = 45cm. Sau khi tráng phim thấy trên phim có một loạt các vạch đen song song cách đều nhau. Khoảng cách từ vạch thứ nhất đến vạch thứ 37 là 1,39 mm. Bước sóng của bức xạ sử dụng trong thí nghiệm là:

A. 0,257 μm.       B. 0,250 μm.       C. 0,129 μm.       D. 0,125 μm.

Lời giải:

Chọn A.

Khoảng cách từ vạch thứ nhất đến vạch thứ 37 là 1,39 mm → 36i = 1,39 mm.

→ i = 0,0386mm → λ = i.a/D = 0,257μm.

Bài 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tia tử ngoại là bức xạ do vật có khối lượng riêng lớn bị kích thích phát ra.

B. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ mà mắt người có thể thấy được.

C. Tia tử ngoại không bị thạch anh hấp thụ.

D. Tia tử ngoại không có tác dụng diệt khuẩn.

Lời giải:

Chọn C.

Tia tử ngoại không bị thạch anh hấp thụ.

Bài 6: Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây?

A. Cho một chùm electron nhanh bắn vào một kim loại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn.

B. Cho một chùm electron chậm bắn vào một kim loại.

C. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn.

D. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại.

Lời giải:

Chọn A.

Xem cách tạo ra tia X.

Bài 7: Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia X?

A. Huỷ tế bào.

B. Gây ra hiện tượng quang điện.

C. Làm ion hoá không khí.

D. Xuyên qua tấm chì dày hàng cm.

Lời giải:

Chọn D.

Tia X có khả năng xuyên thấu tốt nhưng không xuyên qua được lá chì dày hàng cm, nên người ta dùng chì làm màn chắn bảo vệ tia X.

Ngoài ra tia X còn có tính chất:

- Tác dụng mạnh lên kính ảnh.

- Gây ion hóa không khí (ứng dụng để chế máy đo liều lượng tia X).

- Gây phát quang nhiều chất.

- Gây hiện tượng quang điện với mọi kim loại.

- Tác dụng sinh lý mạnh, hủy diệt tế bào, diệt khuẩn …

Bài 8: Để tạo ra chùm tia X, chỉ cần phóng một chùm êlectron có vận tốc lớn, cho đập vào:

A. một vật rắn bất kỳ.

B. một vật rắn có nguyên tử lượng lớn.

C. một vật rắn, lỏng, khí bất kỳ.

D. một vật rắn hoặc lỏng bất kỳ.

Lời giải:

Chọn B.

Cách tạo ra tia X.

Bài 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?

Tính chất quan trọng nhất của tia X, phân biệt nó với các sóng điện từ khác là:

A. tác dụng lên kính ảnh.

B. khả năng ion hoá chất khí.

C. Tác dụng làm phát quang nhiều chất.

D. Khả năng đâm xuyên qua vải, gỗ, giấy...

Lời giải:

Chọn D.

Tính chất đâm xuyên của tia X là đặc trưng.

Bài 10: Tia X hay tia Rơnghen là sóng điện từ có bước sóng:

A. ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại.

B. dài hơn tia tử ngoại.

C. không đo được vì không gây ra hiện tượng giao thoa.

D. nhỏ quá không đo được.

Lời giải:

Chọn A.

Tia X có bản chất là các bức xạ điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại. (10-8 m ≥ λ ≥ 10-11 m)

Bài 11: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại.

B. Tia X do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra.

C. Tia X có thể được phát ra từ các đèn điện.

D. Tia X có thể xuyên qua tất cả mọi vật.

Lời giải:

Chọn A.

Tia X có bản chất là các bức xạ điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại. (10-8 m ≥ λ ≥ 10-11 m)

Bài 12: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A. Tia X có khả năng xuyên qua một lá nhôm mỏng.

B. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh.

C. Tia X là bức xạ có thể trông thấy được vì nó làm cho một số chất phát quang.

D. Tia X là bức xạ có hại đối với sức khỏe con người.

Lời giải:

Chọn C.

Tia X là bức xạ không thể nhìn thấy được. Khi nó làm một số chất phát quang thì ta nhận được ánh sáng do chất phát quang tạo ra, đó không phải là tia Rơnghen.

Bài 13: Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10-9m đến 4.10-7m thuộc loại nào trong các loại sóng dưới đây?

A. Tia X.

B. ánh sáng nhìn thấy.

C. Tia hồng ngoại.

D. Tia tử ngoại.

Lời giải:

Chọn D.

Tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng từ 10-9m đến 4.10-7m.

Bài 14: Thân thể con người bình thường có thể phát ra được bức xạ nào dưới đây?

A. Tia X.

B. Ánh sáng nhìn thấy.

C. Tia hồng ngoại.

D. Tia tử ngoại.

Lời giải:

Chọn C.

Thân thể con người bình thường chỉ có thể phát ra được tia hồng ngoại.

Bài 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ.

B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.

C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy.

D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt.

Lời giải:

Chọn B.

Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn tia tử ngoại.

Bài 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tia X và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ.

B. Tia X và tia tử ngoại đều tác dụng mạnh lên kính ảnh.

C. Tia X và tia tử ngoại đều kích thích một số chất phát quang.

D. Tia X và tia tử ngoại đều bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh.

Lời giải:

Chọn D.

Tia X và tia tử ngoại đều là sóng điện từ nên không bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh.

Bài 17: Tính chất quan trọng nhất và được ứng dụng rộng rãi nhất của tia X là gì?

A. Khả năng đâm xuyên mạnh.

B. Làm đen kính ảnh.

C. Kích thích tính phát quang của một số chất.

D. Hủy diệt tế bào.

Lời giải:

Chọn A.

Tính chất quan trọng nhất và được ứng dụng rộng rãi nhất của tia X là khả năng đâm xuyên mạnh.

Bài 18: Ánh sáng là:

A. sóng điện từ có bước sóng rất ngắn so với sóng vô tuyến điện, lan truyền trong không gian.

B. sóng điện từ có bước sóng bằng bước sóng của sóng vô tuyến điện, lan truyền trong không gian.

C. sóng điện từ có bước sóng lớn hơn bước sóng của sóng vô tuyến điện, lan truyền trong không gian.

A. sóng điện từ có bước sóng bằng bước sóng của sóng âm, lan truyền trong không gian.

Lời giải:

Chọn A.

Theo thuyết điện từ về ánh sáng.

Bài 19: Thứ tự không đúng trong thang sóng điện từ có bước sóng giảm dần là:

A. Sóng vô tuyến điện, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy.

B. Ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X.

C. Tia tử ngoại, tia X, tia gamma.

D. Sóng vô tuyến, tia gamma, ánh sáng nhìn thấy.

Lời giải:

Chọn D.

Thang sóng điện từ:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 20: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng trong không khí, hai cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60μm, màn quan cách hai khe 2m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất 4/3, khoảng vân quan sát trên màn là bao nhiêu?

A. i = 0,4m.       B. i = 0,3m.       C. i = 0,4mm.       D. i = 0,3mm.

Lời giải:

Chọn D.

Vận tốc ánh sáng trong không khí là c, bước sóng λ, khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì tần số của ánh sáng không thay đổi, vận tốc ánh sáng truyền trong nước là v = c/n, n là chiết suất của nước. Khi đó bước sóng ánh sáng trong nước là λ’ = v/f = c/nf = λ/n. Khoảng vân quan sát được trên màn quan sát khi toàn bộ thí nghiệm đặt trong nước là:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 21: Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là:

A. 4i.       B. 5i.       C. 14i.       D. 13i.

Lời giải:

Chọn A.

Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là: x = x9 - x5 = x5+4 - x5 = 4i vì khoảng vân bằng:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 22: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 ở cùng một bên vân trung tâm là:

A. x = 3i.       B. x = 4i.

C. x = 5i.       D. x = 10i.

Lời giải:

Chọn B.

Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 ở cùng một bên vân trung tâm là: x7 - x3 = x3+4 - x3 = 4i vì khoảng vân bằng:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 23: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này vân trung tâm đến vân sáng bậc 3 bên kia vân trung tâm là:

A. 6i.       B. i.       C. 7i.       D. 12i.

Lời giải:

Chọn C.

Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân trung tâm là vân trung tâm:

x = x1 = x4 - x0 = x4+0 - x0 = 4i

Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân trung tâm là vân trung tâm:

x = x2 = x3 - x0 = x3+0 - x0 = 3i

⇒ Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này vân trung tâm đến vân sáng bậc 3 bên kia vân trung tâm là: x = x1 + x2 = 4i + 3i = 7i.

Bài 24: Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 10 ở cùng một bên vân sáng chính giữa là:

A. 6,5 khoảng vân.

B. 6 khoảng vân.

C. 10 khoảng vân.

D. 4 khoảng vân.

Lời giải:

Chọn B.

Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 10 ở cùng một bên vân sáng chính giữa là: x = x10 - x4 = x4+6 - x4 = 6i vì khoảng vân bằng:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 25: Trong thí nghiệm I-âng, vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng:

A. λ/4.       B. λ/2.       C. λ.       D. 2λ.

Lời giải:

Chọn C.

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

⇒ Vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng: d2 - d1 = kλ = 1.λ = λ.

Bài 26: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn ảnh là D = 1 m, khoảng vân đo được là i = 2 mm. Bước sóng của ánh sáng là:

A. 0,4 μm.       B. 4 μm.

C. 0,4.10-3 μm.       D. 0,4.10-4 μm.

Lời giải:

Chọn A.

Ta có:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 27: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 0,4 mm, D = 1,2 m, nguồn S phát ra bức xạ đơn sắc có λ = 600 nm. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là:

A. 1,6 mm.       B. 1,2 mm.

C. 1,8 mm.       D. 1,4 mm.

Lời giải:

Chọn C.

Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 28: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 5 mm, D = 2 m. Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 1,5 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là:

A. 0,65 μm.       B. 0,71 μm.

C. 0,75 μm.       D. 0,69 μm.

Lời giải:

Chọn C.

Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 1,5 mm tức là:

5i = 1,5mm ⇒ i = 0,3mm.

Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 29: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 4 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm. Toạ độ của vân sáng bậc 3 là:

A. ± 9,6 mm.       B. ± 4,8 mm.

C. ± 3,6 mm.       D. ± 2,4 mm.

Lời giải:

Chọn C.

Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm tức là:

4i = 4,8mm ⇒ i = 1,2mm.

Toạ độ của vân sáng bậc 3 là:

x = ± 3i = ± 3.1,2 = ± 3,6mm.

Bài 30: Trong thí nghiệm I-âng, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là:

A. 10 mm.       B. 8 mm.       C. 5 mm.       D. 4 mm.

Lời giải:

Chọn B.

Ta có khoảng vân bằng:

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

⇒ Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là:

x = 4i = 4.2.10-3 = 8mm.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 chọn lọc, có lời giải hay khác: